Diversity of Zoobenthos in the Shrimp Culture Area in Ca Mau Province During Rainy Season

Received: 05-07-2021

Accepted: 21-01-2022

DOI:

Views

2

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Hoa, A., Giang, T., Lien, N., Hien, H., Ut, V., & Giang, H. (2024). Diversity of Zoobenthos in the Shrimp Culture Area in Ca Mau Province During Rainy Season. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 20(4), 436–444. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/974

Diversity of Zoobenthos in the Shrimp Culture Area in Ca Mau Province During Rainy Season

Au Van Hoa (*) 1 , Tran Trung Giang 2 , Nguyen Thi Kim Lien 2 , Huynh Thi Ngoc Hien 2 , Vu Ngoc Ut 2 , Huynh Truong Giang 2

  • 1 Trường Thủy sản, Đại học Cần Thơ
  • 2 Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ
  • Keywords

    Ca Mau province, density, diversity, species composition, zoobenthos, shrimp culture

    Abstract


    The study aimed to determine the species diversity and composition of the benthic communities during the rainy season within the shrimp culture areas in Ca Mau province. The purpose of this study was to find the changes in species composition, and density distribution within the shrimp culture area as the basis for biological monitoring of the water quality in brackishwater shrimp farming areas. Benthic samples were collected at 9 sites in June and September, 2019. The results showed a total of 34 benthic species belonging to 31 genera, 24 families, 16 orders, 5 classes and 3 phylums. The number of species were variation among the sampling sites, from 2 to 11 species with a density ranged from 9 to 2,547 inds/m2. There were 23 benthos species identified during June, lower than those in September with 25 species. Additionally, the density of the zoobenthos in June were observed 2.5 times higher in comparison to those in September. The species composition and density of Gastropoda were highest within the study area. The similarity of the distribution of benthos was 18.9% at 9 sampling sites and divided into three groups. Shannon diversity index (H') ranged from 0.3 to 1.8, which indicated that the benthic diversity richness characterized by sampling location and time was low to moderate in the shrimp culture areas during rainy season.

    References

    Aura C.M., Raburu P.O. & Herrmann J. (2011). Macro invertebrates' community structure in rivers Kipkaren and Sosiani, river Nzoia basin, Kenya. Journal of Ecology and the Natural Environment. 3(2): 39-46.

    Bolaji D.A., Edokpayi C.A., Samuel O.B., Akinnigbagbe R.O. & Ajulo A.A. (2011). Morphological characteristics and salinity tolerance of Melanoides tuberculata(Müller, 1774). World Journal of Biological Research. 4(2): 1-11.

    Bouchard R.W. (2012). Guide to aquatic invertebrate families of mongolia. Identification mannual for students, Citizens Monitors, and Aquatic Resource Professionals. 218p.

    Clarke K.R. & Gorley R.N. (2006). Plymouth routines in multivariate ecological research (PRIMER V.6) User Manual/Tutorial. Primer-E, Plymouth. 189p.

    Đặng Ngọc Thanh, Trần Thái Bái & Phạm Văn Miên (1980). Định loại động vật không xương sống nước ngọt Miền Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 575tr.

    Day J.H. (1967). A monograph on the polychaeta of Southern Africa. British Museum of the Natural History Publication 656, London.Trustees of the British Museum (Natural History). 878p.

    Dương Trí Dũng (2001). Tài nguyên thuỷ sinh vật. Khoa Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ.

    Dương Trí Dũng, Đoàn Thanh Tâm & Nguyễn Văn Bé (2007). Đặc tính thủy sinh vật trong khu đa dạng sinh học ở lâm ngư trường 184, Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 7: 85-94.

    Dương Trí Dũng, Nguyễn Công Thuận & Nguyễn Thành Công Thiện (2008). Nghiên cứu phân vùng thủy vực dựa vào quần thể động vật đáy. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 1: 61-66.

    Fauvel P. (1935). Annelides polychaetes de l'Annam. Memorie della Accademia Nouvi Lincei Rome, 3(2): 279-354.

    Hellawell J.M. (1986). Biological indicators of freshwater pollution and environmental management. Elsevier, London. 546p.

    Imajima M. & Hartman O. (1964). The polychaetous annelids of Japan. Allan Hancock Foundation, Occasional Papers. 452p.

    Karadede-Akin H. & Unlu E. (2007). Heavy metal concentrations in water, sediment, fish and some benthic organisms from Tigris river, Turkey. Environmental Monitoring and Assessment. 131(1-3): 323-337.

    Madsen H. & Hung H.M. (2014). An overview of freshwater snails in Asia with main focus on Vietnam. Acta Tropica. 140: 105-117.

    Moretti M.S. & Callisto M. (2005). Biomonitoring of benthic macroinvertebrates in the middle Doce river watershed. Acta Limnologica Brasiliensis. 17(3): 267-281.

    Nagachinta A., Piamtipmanus M., Jivaluk J., Punyaganok W. & Totanapoka J. (2005). Utilization of freshwater molluscs of Thailand. Department of Fisheries, Ministry of Agriculture and Cooperatives. 155 p.

    Nattarin K., Chanawat T., Pongrat D. & Salinee K. (2014). Species diversity and distribution of freshwater Molluscs after waterway dredging in Nongchok area, Bangkok, central Thailand. Burapha University International Conference. Burapha University, Thailand.

    Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang & Vũ Ngọc Út (2014). Thành phần động vật đáy (Zoobenthos) trên sông Hậu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 2: 239-247.

    Sangpradub N. & Boonsoong B. (2006). Identification of freshwater invertebrates of the Mekong river and its tributaries. Mekong river commission, Vientiane. 274p.

    Sharma K.K. & Chowdhary S. (2011). Macroinvertebrate assemblages as biological indicators of pollution in a Central Himalayan River, Tawi (J and K). Full Length Research Paper. International Journal of Biodiversity and Conservation. 3(5): 167-174.

    Thái Trần Bái (2005). Động vật không xương sống. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 382tr.

    Trần Thành Thái, Nguyễn Thị Mỹ Yến, Ngô Xuân Quãng, Trương Trọng Nghĩa & Nguyễn Ngọc Sơn (2017). Đa dạng sinh học quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn trong ao nuôi tôm sinh thái, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7. Ngày 20/10/2017. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. tr. 909-916.

    Vũ Ngọc Út & Dương Hoàng Oanh (2013). Giáo trình thực vật và động vật thuỷ sinh. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. 360tr.

    Yazdian H., Jaafarzadeh N. & Zahraie B. (2014). Relationship between macroinvertebrate bioindices and physicochemical parameters of water: a tool for water resources managers. Journal of Environmental Heath Science and Engineering. 12(1):30.

    Yunfang H.M.S. (1995). Atlas of freshwater biota in China. China Ocean Press. 375p.