ImprovingEconomical Efficiency of Growing Pig Production for Export Using Self-mixed Diets

Received: 10-10-2018

Accepted: 17-01-2019

DOI:

Views

0

Downloads

0

Section:

NÔNG HỌC

How to Cite:

Phuong, N., Tien, N., Mai, H., & Ton, V. (2024). ImprovingEconomical Efficiency of Growing Pig Production for Export Using Self-mixed Diets. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 16(11), 933–938. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/512

ImprovingEconomical Efficiency of Growing Pig Production for Export Using Self-mixed Diets

Nguyen Thi Phuong (*) 1 , Nguyen Dinh Tien 1 , Hoang Ngoc Mai 1 , Vu Dinh Ton 1

  • 1 Trung tâm Nghiên cứu liên ngành PTNT, Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Keywords

    Growth performance, growing pigs, feedstuffs

    Abstract


    This experiment was carried out on 90 growing pigs (PiDu25 x F1(Landrace x Yorkshire)) weighted25-50kg to evaluate the growth performance and economic efficiency of using diets self-formulated from available feedstuffs. All the pigs were allotted randomly into the control group and two experimental groups with 10 pigs each and three replications. The control group wasfed ad libitumon a commercial compound feed and the experimental groups were fed diets self -mixed from available feedstuffs. The diet for experimental group 2 had less soybean meal, vitamins - minerals premixes, digestive enzymes, but more L-Lysine and DL-Methionine compared to experimental group 1. Results showed that there were no significant differences in growth performance (P>0.05) between pigs fed the commercial feed and those fed diets formulated from available feedstuffs. The growth rate (ADG) and feed conversion ratio (FCR) were 622.60g/day and 2.23kg, respectively,for the control group, 587.60 g/day and 2.39kg for experimental group 1,600.60 g/day and 2.35kg for experimental group 2. The profit was 596.492VND, 608.904 VND and 608.904 VND/pig for the control group, experimental group 1, and experimental group 2, respectively. Thus, using self-mixed feed can ensure increased growth rate and reduced feed costs.

    References

    Nguyên An(2015). 80% doanh nghiệp thức ănchăn nuôi sử dụng chất cấm. Truy cập ngày 04/12/2015tại https://dantri.com.vn/kinh-doanh/80-doanh-nghiep-thuc-an-chan-nuoi-su-dung-chat-cam-20151204105046746.htm.

    Lê Hữu Hiếu và Vũ Đình Tôn (2017). Khả năng sinh trưởng, năng suất và phẩm chất thịt của tổ hợp lợn lai giữa nái F1(Yorkshire ×Meishan) phối đực PiDu có thành phần di truyền khác nhau. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi, 220: 14-17.

    Trương Văn Hiểu, Nguyễn Văn Tùng Lâm, Nguyễn Thị Kim Quyên (2012). Khảo sát ảnh hưởng của khẩu phần thức ănlên năng suất tăng trưởng và hiệu quả kinh tế của heo thịt (Landrace ×Yorkshire) giai đoạn 60kg đến xuất chuồng ở tỉnh Trà Vinh. Tạp chí Khoa học Công nghệ, 5: 18-23.

    Phùng Thanh Long và Nguyễn Phú Quốc (2009). Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sức sản xuất thịt của lợn lai Pietrain ×(Yorkshire ×Móng Cái) được nuôi bằng nguồn thức ănsẵn có trong nông hộ ở Quảng. Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, 55: 5-11.

    Noblet J. và J. M. Perez (1993). Prediction of digestibility of nutrients and energy values of pig diets from chemical analysis. Journal of Animal Science, 71: 3389-3398.

    Võ Trọng Thành (2011). Chăn nuôi lợn ở Việt Nam: Hiện trạng, thách thức và triển vọng. Hội thảo quốc tế về chăn nuôi, sữa, chế biến thịt và nuôi trồng thủy sản ILDEX. Hà Nội, tháng 9 năm 2011.

    Đình Thắng (2017). Đã xuất khẩu thành công 10,6ngàn tấn thịt lợn. Truy cập ngày 07/06/2017, tại http://danviet.vn/nha-nong/da-xuat-khau-thanh-cong-106-ngan-tan-thit-lon-777034.html.

    Vũ Đình Tôn và Võ Trọng Thành (2005). Năng suất chăn nuôi lợn trong nông hộ vùng đồng bằng sông Hồng. Tạp chí Khoa học kĩ thuật Nông nghiệp, 5: 390-396.

    Trần Quốc Việt, Bùi Thị Thu Huyền, Ninh Thị Len, Nguyễn Thị Phụng, Lê Văn Huyên và Đào Đức Kiên (2008). Ảnh hưởng của việc bổ sung probiotic vào khẩu phần đến khả năng tiêu hóa thức ăn, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ănvà tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con và lợn thịt. Tạp chí Khoa học công nghệ Chăn nuôi, 11: 1-8.