Received: 22-08-2023
Accepted: 05-01-2024
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Diversity and Distribution of Zoobenthos Community at Integrated Shrimp-mangrove Farms in Ca Mau Province
Keywords
Ca Mau province, density, mangroves, species composition, zoobenthos
Abstract
The study was conducted to evaluate the distribution and diversity of zoobenthos species composition at integrated shrimp-mangrove farms in Ca Mau province. The sampling was taken monthly during 12 months, from January to December 2022. At each sampling, samples of zoobenthos were collected in 9 farms (3 farms/district) in three districts of Ca Mau province, including Dam Doi, Nam Can, Ngoc Hien. A total of 49 species were identified and they belonged to 43 genera, 4 classes and 3 phylums, including Molluscan, Annelida and Arthropods. The molluscan community was the most pre-dominant (28 species), followed by Annelida (15 species) and Arthropods (6 species). The number of mollusca species was higher than those of the others. Total zoobenthos abundance in each point varied from 16 to 30 species, with the mean ranging from 119 to 2,833 ind./m2. The species composition and abundance of Gastropoda were highest within the study area. The Gastropoda represented the highest number ranging from 2-15 species and density from 2-2,794 ind./m2in the study area. The shannon (H’) diversity index ranged from 0.6~1.4, indicating that the diversity richness of zoobenthos characterized by sampling sites and periods was low to moderate level. The species diversity of zoobenthos in Nam Can area was considerably lower compared to that in Dam Doi and Ngoc Hien areas..
References
Âu Văn Hóa, Trần Trung Giang, Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Thị Ngọc Hiền, Vũ Ngọc Út & Huỳnh Trường Giang (2022). Đa dạng thành phần loài động vật đáy vào mùa mưa ở khu vực nuôi tôm, tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 20(4): 436-444.
Boddeke R. (1983). Survival strategies ofpenaeid shrimps and their significance for shrimp culture. In Proc. First Intl. Conf. Warmwater Aquaculture. (Eds. Roger, GL, Day, R., Lim, A). pp. 514-523.
Bouchard R.W. (2012). Guide to aquatic invertebrate families of Mongolia. Identification manual for students, citizen monitors, and aquatic resource professionals. Minnesota, United States: University of Minnesota.
Clarke K.R. & Gorley R.N. (2006). Plymouth routines in multivariate ecological research (PRIMER V.6) User Manual/Tutorial, Primer - E, Plymouth.
Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau (2023). Tài nguyên rừng. Truy cập từ https://www.camau.gov.vn/wps/ portal/?1dmy&page=gioithieu.chitiet&urile=wcm%3Apath%3A/camaulibrary/camauofsite/gioithieu/tongquan/dieukientunhien/tai+nguyen+rungngày 18/09/2023.
Đặng Ngọc Thanh, Hồ Thanh Hải, Dương Đức Tiến & Mai Đình Yên (2002). Thủy sinh học các thủy vực nước ngọt nội địa Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Đặng Ngọc Thanh, Trần Thái Bái & Phạm Văn Miên (1980). Định loại động vật không xương sống nước ngọt Miền Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Day J.H. (1967). A monograph on the polychaeta of Southern Africa. British Museum of the Natural History Publication 656, London; Trustees of the British Museum (Natural History).
Fauvel P. (1953). The Fauna of the India, including Pakistan, Ceylon, Burma and Malaya. Annelida Polychaeta. Allahabad, the Indian Press.
Huynh T.G., Hu S.Y., Chiu C.S., Truong Q.P. & Liu C.H. (2019). Bacterial population in intestines of white shrimp, Litopenaeus vannamei fed a synbiotic contaning Lactobacillus plantarum and galactooligosaccharide. Aquculture Research. pp. 1-11.
Imajima M. & Hartman O. (1964). The polychaetous annelids of Japan. Allan Hancock Foundation, Occasional Papers.
Latha C. & Thanga V.S.G. (2010). Macroinvertebrate diversity of Veli and Kadinamkulam lakes, South Kerala, India. Journal of Environmental Biology. 31: 543-547.
Madsen H. & Hung H.M. (2014). An overview of freshwater snails in Asia with main focus on Vietnam. Acta Tropica. 140: 105-117.
Nguyễn Thị Kim Liên (2017). Nghiên cứu phương pháp quan trắc sinh học trong đánh giá chất lượng nước trên tuyến sông hậu sử dụng động vật không xương sống cỡ lớn. Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Thủy sản. Khoa Thủy sản, Trường Đại học CầnThơ.
Nguyen Tho, Roel Merckx & Ut V.N. (2012). Biological characteristics of the improved extensive shrimp system in the Mekong delta of Vietnam. Aquaculture Research. 43. 526-537.
Nunes A.J. & Parsons G.J. (2000). Effects of the Southern brown shrimp, Penaeus subtilis, predation and artificial feeding on the population dynamics of benthic polychaetes in tropical pond enclosures. Aquaculture. 183(1-2): 125-147.
Qadri H. & Yousuf A.R. (2004). Ecology of macrozoobenthos in Nigeen lake. Journal of Research and Development. 4: 59-65.
Schayck IR. C.P.V. (1985). Laboratory studies on the relation between aquatic vegetation and the presence of two Bilharzia-bearing snail species. Journal of aquatic plant management, 23: 87-91
Shannon E. & Weaver W. (1963). The Mathematical theory of communication. The University of Illionis Press, Urbana.
Trần Thành Thái, Nguyễn Thị Mỹ Yến, Ngô Xuân Quảng, Trương Trọng Nghĩa & Nguyễn Ngọc Sơn (2017). Đa dạng sinh học quần xã động vật đáy không xương sống cỡ lớn trong ao nuôi tôm sinh thái, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 7. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Voshell J.R. (2002). A Guide to Common Freshwater Invertebrates of North America. McDonald & Woodward Publication.
Wada K. (2019). Brachyura species recorded from the coastal region of Vietnam in 1995-2007. Carcinological Society of Japan. 28: 138-143.
Zvonareva S., Kantor Y., Li X. & Britayev T. (2015). Long-term monitoring of Gastropoda (Mollusca) fauna in planted mangroves in central Vietnam. Zoological Studies. 54(39): 16.