Received: 12-07-2013
Accepted: 26-08-2013
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Assessing the Decomposition Speed of Residual Vegetation under Haplic Acrisols in Lang Giang district, Bac Giang Province
Keywords
Decomposition of residual vegetation, Haplic Acrisols, microorgarnism products, Lang Giang district
Abstract
Improvement of Haplic Acrisols by residual vegetation is an effective and easily applied measure in the condition of Vietnam. In the Summer season the decomposition speed of residual vegetation is more rapid than last ones in the Spring - Winter season. In the Summer all of residual vegetation were decomposed after 5-6 months. From 3 residuals vegetation, the ground nut stem having most rapid speed of decomposition, then is wild chrysanthemum of Thailand and the last one is straw. Addition of lime with 1 tan CaO per hectare with microorgarnism products (CT4) led to the acceleration of decomposition speed of residual vegetation. In the summer season, in CT4 the decompositioned percentage of ground nut stem, straw and wild chryssamthemum of Thailand after 150 days of their buries was 87.2 -90.0%, 78.3 -81.1% and 79.1% respectively. In the spring winter the speed of vegetation residue decomposition is reduced approximate by a half but in CT4 its still highest.
References
Hội Khoa học đất Việt Nam (2000). Đất Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. tr. 111-189.
Nguyễn Hữu Thành (chủ biên), Trần Thị Lệ Hà, Cao Việt Hà (2006). Giáo trình thực tập Thổ nhưỡng. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr. 30-78.
Hoàng Ngọc Thuận (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng của sử dụng phụ phẩm nông nghiệp đến lý, hóa tính đất và năng suất lúa, ngô trên đất phù sa sông Hồng và đất xám bạc màu Bác Giang. Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, tr. 42-100.
Trạm Khí tượng HUA-JICA. Các số liệu thời tiết khu vực ruộng thí nghiệm khoa Tài nguyên và Môi trường năm 2011, 2012.
Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1998). Sổ tay phân tích đất, nước, phân bón và cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, tr. 441-481.
Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2000). Báo cáo thuyết minh xây dựng bản đồ đất tỉnh Bắc Giang theo FAO-UNESCO tỷ lệ 1/100.000, tr.20-35.