ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC KHOÁN BẢO VỆ TẠI RỪNG ĐẶC DỤNG XUÂN NHA VÀ THƯỢNG TIẾN

Ngày nhận bài: 25-03-2019

Ngày duyệt đăng: 05-06-2019

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Cách trích dẫn:

Thúy, P., Huyền, D., & Lan, N. (2024). ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC KHOÁN BẢO VỆ TẠI RỪNG ĐẶC DỤNG XUÂN NHA VÀ THƯỢNG TIẾN. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 17(3), 216–227. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/555

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC KHOÁN BẢO VỆ TẠI RỪNG ĐẶC DỤNG XUÂN NHA VÀ THƯỢNG TIẾN

Phan Thị Thúy (*) 1 , Dương Thị Huyền 1 , Nguyễn Thị Tuyết Lan 1

  • 1 Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Từ khóa

    Bảo tồn có sự tham gia, kế hoạch bảo vệ rừng, khoán bảo vệ rừng, rừng đặc dụng, tiêu chí đánh giá

    Tóm tắt


    Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của chương trình khoán bảo vệ rừng tại rừng đặc dụng (RĐD) Thượng Tiến, tỉnh Hòa Bình và Xuân Nha, tỉnh Sơn La. Đây là chương trình được xây dựng và thực hiện nhằm thiết lập một mô hình thí điểm cho công tác quản lý bảo vệ rừng bằng hình thức giao khoán rừng trong rừng đặc dụng cho người dân địa phương. Kết quả từ phỏng vấn sâu 52 cán bộ các cấp, 200 người dân địa phương ở 8 thôn bản (trong đó có 4 thôn bản thực hiện khoán bảo vệ và 4 thôn bản không áp dụng) và 36 cuộc thảo luận nhóm cho thấy chương trình đạt được hiệu quả cao, chi phí thấp. Cụ thể chương trình đã xây dựng thành công mô hình khoán bảo vệ rừng trong rừng đặc dụng ở Việt Nam,đảm bảo tính minh bạch trong chi trả, sự phù hợp của kế hoạch bảo vệ rừng với tiêu chí đánh giá cụ thể,phù hợp với yêu cầu bảo vệ rừng đặc dụng. Kết quả là ở cả hai RĐD, chính quyền địa phương và ban quản lý RĐD đã thành công trong việc bảo vệ rừng đồng thời thúc đẩy cho các hoạt động bảo tồn có sự tham gia sau này.

    Tài liệu tham khảo

    Andrade G. & Rhodes J.L. (2012). Protected areas and local communities: an inevitable partnership toward successful conservation strategies? Ecology and Society.17(4):14-25.

    Boissiere M., Sheil D., Basuki I., Wan M. & Le H. (2009). Can engaging local people's interests reduce forest degradation in Central Vietnam? Biodiversity Conservation. 18:2743-2757.

    Công văn 7491/BNN-TCLN 2018 trả tiền dịch vụ môi trường rừng qua tài khoản ngân hàng.

    Hà Thị Mừng & Tuyết Hoa Niêkdăm (2008). Phân tích, đánh giá nguồn tài chính cho các khu rừng đặc dụng tại Việt Nam. Truy cập ngày 17/05/2018 tại https://www.thiennhien.net/2012/09/13/chinh-sach-dau-tu-phat-trien-rung-dac-dung-tuong-lai-moi-cho-he-thong-vuon-quoc-gia-khu-bao-ton-viet-nam/

    ICEM (2003). Vietnam National Report on Protected area and development. International Centre of Environmental Management, Indooroopilly, Queensland, Australia, Hanoi, Vietnam. Accessed on 15-9-2018 at: http://www.mekong-protected-areas.org/vietnam/n_report.htm

    ICEM (2003). Protected area and development: lessons from Vietnam. Review of Protected areas and development in the four countries of the Lower Mekong River Region. International Centre of Environmental Management, Indooroopilly, Queensland, Australia, Hanoi, Vietnam. Accessed on 15-9-2018 at: http://www.mekong-protected-areas.org/vietnam/docs/vietnam_lessons.pdf-9.

    Lê Thị Hà Thu (2017). Chính sách giao khoán bảo vệ rừng: Hiệu quả không như kỳ vọng. Bản tin Chính sách Môi trường - Phát triển bền vững,số 23/PanNature. Đăng ngày 30/03/2017 - Trung tâm Con người và Thiên nhiên (PanNature). Truy cập ngày 17/03/2019 tại https://www.thiennhien.net/2017/03/30/chinh-sach-giao-khoan-bao-ve-rung-hieu-qua-khong-nhu-ky-vong/

    Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 được ban hành ngày 3 tháng 12 năm 2004

    Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008

    McElwee P. & Nguyen C.T. (2014). Báo cáo đánh giá 3 năm chính sách chi trả dịch vụ môi trường ở Việt Nam (2011-2014). Truy cập ngày 17/05/2018 tại: http://vnff.vn/xdnld.axd?f=tL8Kjd9I%2BsTiSafIJp1RAqBpxRMsfLXBinOh7OJFJyWgSm5Y9jf68vpz%2BLf9ws60hhIr8qXwY2YxwGgbs4ihNTqg0YLbatATYTR6kSOW62%2FMoKJoe8j3DZPQuAeQ%2Bg8iuTmkNGMUkatvU5EKvhE5aBl3JtuQ6lWEPzmySsWoGKEnPZB5z0OR7Ie9%2Bjt5xgtg

    Nghị định 117/2010 /NĐ-CP 24/12/2010 về tổ chức và quản lý hệ thống rừng sử dụng đặc biệt ngày 24 tháng 2 năm 2010

    Phạm Thu Thủy, Bennett K., Vũ Tấn Phương, Brunner J., Lê Ngọc Dũng&Nguyễn Đình Tiến (2013). Payment for ecosystem services in Vietnam from policy to practice. Occasional Paper 93. Bogor, Indonesia: CIFOR

    Quyết định 661/QD-TTg - 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 29/07/2007 về chương trình 5 triệu ha rừng

    Quyết định 57/QĐ-TTg(2012).Về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020, ngày 9 tháng 1 năm 2012.

    Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (2018). Tổng kết thí điểm chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng qua tài khoản ngân hàng. Báo cáo của ban điều hành Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam 28 Nhà A5, số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội. Truy cập ngày 17/03/2019 tại http://www.vnff.vn/tin-tuc/tin-trung-uong/2018/9/tong-ket-thi-diem-chi-tra-tien-dich-vu-moi-truong-rung-qua-tai-khoan-ngan-hang.

    Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam (2019). Báo cáo của ban điều hành Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam -28 Nhà A5, số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội. Truy cập ngày 17/03/2018 tại http://www.vnff.vn/tin-tuc/tin-trung-uong/2019/1/thu-tien-dich-vu-moi-truong-rung-ca-nuoc-nam-2018-dat-hon-2-900-ty-dong.

    Phan Thị Thúy (2009). People inside protected areas in Vietnam: situation, issue and strategy. Luận án tiến sỹ.Trường đại học Queensland, Úc.

    Phan Thị Thúy, Phạm Thành Nam và Nguyễn Thị Tuyết Lan (2016). Comparing the Effectiveness Between Payment for Environmental Services (PES) and a Local Compensation System on Conservation of Special-Use Forests, Son La Province, Vietnam 2016 Tropicultura, 34:74-85.

    Phan ThịThúy & Nguyễn Thị Tuyết Lan (2016). Assessing the effectiveness of the payment for environmental services in the Ta Xua Special-Use Forest, Son La Province. Proceeding of NICHE-ACCCU fianl symposium “Education ans research in Southeast Asia for Climate change response”. pp.54-55.

    Usongo L. & Nkanje T.(2004). Participatory approaches towards forest conservation: The case of Lobeke National Park, South east Camerron. International Journal of Sustainable Development and World Ecology. 26: 119-127.

    Văn bản số 1187/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/4/2018. Công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2017.