Ngày nhận bài: 04-12-2018
Ngày duyệt đăng: 11-05-2019
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
HIỆN TRẠNG NHIỄM SÁN LÁ SONG CHỦ (Metacercariae) TRÊN CÁ TRA GIỐNGVÀ CÁ TRA NUÔI THƯƠNG PHẨM TẠI TỈNH TIỀN GIANG, VIỆT NAM
Từ khóa
Tỷ lệ nhiễm, sán lá song chủ, metacercariae H. pumilio, cá tra
Tóm tắt
Nhằm xác định tình trạng nhiễm sán lá song chủ (metacercariae) trên cá tra giống và cá tra nuôi thịt tại tỉnh Tiền Giang,nghiên cứu này đã thu và phân tích mẫu cá vào mùa mưa và khô (4/2017-4/2018), với tổng số cá thu là 272 cá tra thịt (48 ao) và 3.320 cá tra giống (64 ao). Phân tích mẫu cá bằng phương pháp tiêu cơ và định dạng sán bằng hình thái học. Kết quả ghi nhận cá tra hương giốngvà cá tra thịt nhiễm sán lá ruột nhỏ (Haplorchis pumilio) với tần suất,tỷ lệ nhiễm tập trung cao vào mùa mưa (ao cá giống từ 12,5-37,5%;cá thịt từ 12,1-30,0%) và thấp vào mùa khô (ao cá giống từ 0,0-13,3%;cá thịt từ 0,0-25,0%). Phơi đáy ao <2 ngày, cho cá ăn thức ăn tự chế chưa được nấu chín, ốc hiện diện trong ao và có chó mèo xung quanh khu vực ao nuôi là các yếu tố nguy cơ đến việc nhiễm H. pumilio(p<0,05). Biện pháp kỹ thuật là cần thiết giúp hạn chế,ngăn chặn việc nhiễm H. pumiliotrên cá tra giống và cá tra nuôi thịt nhằm góp phần đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khoẻ cho con người.
Tài liệu tham khảo
Bao H.Q., Thanh N.M. &Thien P.C. (2004). Artificial Propagation of Hoeven’s Slender Carp. Fisheries extension document for training course in June, 2006 at Research Institute for Aquaculture No. 2, Vietnam.
Buchmann K. (2007). An introduction to fishparasitological methods - classical andmolecular methods. BioFolia, Frederiksberg, Denmark, ISBN.
Butt A.A., Aldridge K.E. &Sander C.V. (2004). Infections related to the ingestion of seafood, Lancet Infect. Dis. 4(5): 294-300.
Đinh Thị Thuỷ, Thi Thanh Vinh, Nguyễn Diễm Thư, Nguyễn Thành Nhân, Mã Tú Lan, Nguyễn Thanh Trúc, Đoàn Văn Cường, Nguyễn Hồng Quân, Trần Cường Thịnh, Võ Minh Sang (2016). Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật nâng cao tỷ lệ sống và chất lượng cá tra từ giai đoạn bột lên giống ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đề tài nghiên cứu cấp Bộ(2014 - 2016). Bộ NN& PT nông thôn - Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản II.
Han E.T., Shin E.H., Phommakorn S., Sengvilaykham B., Kim J.L., Rim H.J. &Chai J.Y. (2008). Centrocestus formosanus(Digenea: Heterophyidae) encysted in the freshwater fish, Puntius brevis, from Lao PDR. Korean Journal of Parasitology.46: 49-53.
Kliks M. &Tantachamrun T. (1974). Heterophyid (Trematodde) parasites of cats in north Thailand, with notes on a human case found at necropsy. Southeast Asian Journal of Tropical Medicine and Public Health.5: 547-555.
Kom S., Somsak P., Yongyuth M., Kabkaew S., Rungkarn M. &Udom C. (1999). Prevalence of trematode metacercariae in cyprinoid fish of Ban Pao district, Chiang mai province, Northern Thailand. Southeast Asian Journal of Tropical Medicine and Public Health 30(2).
Long - Qi X., Sen - Hai Y. &Ying - Dan C. (2004). Clonorchis sinensisin China. Food-Borne Helminthiasis Asia Asian Parasitol.1: 1-26.
Murrell K., Chai J. &Sohn W. (2005). Fibozopa laboratory manual on identification of zoonotic metacercariae from fish. Fishborne zoonotic parasite project (FIBOZOPA).
Pande B.P. & Shukla R.S. (1976). Haplorchoides Chen, 1949 (Haplorchinae: heterophyidae) in freshwater fishes. Journal of Helminthology. 50: 181-192.
Pearson J.C. (1964). A revision of the subfamily Haplorchinae Looss, 1899 (Trematoda: Heterophyidae). I. The Haplorchis group. Parasitology.54: 601-676.
Pearson J.C. &Ow-Yang C.K. (1982). New Species of Haplorchis from Southeast Asia, together with keys to the Haplorchis-group of heterophyid trematodes of the region. Southeast Asia Journal of Tropical Medicine and Public Health.13: 35-60
Rim H.J., Sohn W.M., Yong T.S., Eom K.S., Chai J.Y., Min D.Y., Lee S.H., Hoang E.H., Phommasack B. &Insisengmay S. (2008). Fishborne Trematoda Metacercariae detected in Freshwater Fish from Vientiane Municipality and Savannakhet Province, Lao PDR. Korean Journal of Parasitology.46(4): 253-260.
Skov J., Kania P.W., Dalsgaard A., Jorgensen T.R. &Buchmann K. (2009). Life cycle stages of heterophyid trematodes in Vietnamese freshwater fishes traced by molecular and morphometric methods. Veterinary Pasitology.160: 66 -75.
Tesana S. (2005). Opisthorchiasisin Thailand. Asian Parasitol. 1: 113 - 121.
Thien P.C., Dalsgaard A., Thanh B.N., Olsen A. &Murrell K.D. (2007). Prevalence of fishborne zoonotic parasites in important cultured fish species in the Mekong Delta, Vietnam. Parasitology Research.101: 1277-1284.
Thien P.C., Dalsgaard A., Nhan N.T., Olsen A. &Murrell D. (2009). Prevalence of zoonotic trematode parasites in fish fry and juveniles in fish farms of the Mekong Delta, Vietnam. Aquaculture.295: 1-5.
Thiện P.C. (2011). Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm sán lá song chủ (giai đoạn metacercariae) trên cá tai tượng giống và cá nuôi thịt trong mô hình VAC ở tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.11: 131-136.
Thu N.D., Dalsgaard A., Loan L.T.T. &Murrell K.D. (2007). Survey for zoonotic liver and intestinal trematode metacercariae in cultured and wild fish in An Giang Province, Vietnam. Korean Journal of Parasitology.45(1): 45-54.
Thuy D.T. &Buchmann K. (2008a). Infection with fill parasitic monogeneans Thaparocleidus siamensisand T. caecusin cultured catfish Pangasianodon hypophthalmusin Southern Vietnam. Bulletin of the European Association for Fish Pathologists. 28(1): 11-16.
Thuy D.T. &Buchmann K. (2008b). Intestinal trematodes Prosorhynchoides ozakii(Bucephalidae; Bucephalinae) in pond- cultured catfish Pangasianodon hypophthalmusin the Mekong delta (Vietnam). Bulletin of the European Association for Fish Pathologists.28(5): 186-193.
Thuy D.T. (2010). Parasitic diseases in Sutchi catfish (Pangasianodon hypophthalmus, Sauvage, 1878) cultured in the Mekong Delta (Vietnam) with special emphasis on zoonotic digeneans. Department of Veterinary Disease Biology, Faculty og Life Sciences, University of Copenhagen.
Yu S.H. & Mott K.E. (1994). Epidemiology and morbidity of food-borne intestinal trematode infections. Tropical Diseases Bulletin.91: 125-152.