Ngày nhận bài: 28-12-2015
Ngày duyệt đăng: 05-05-2016
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SÂU KEO DA LÁNG Spodoptera exigua(Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) TRÊN CÁC CÂY THỨC ĂN KHÁC NHAU
Từ khóa
Cây thức ăn, sâu keo da láng, spodoptera exigua
Tóm tắt
Sự phát triển và vòng đời của sâu keo da lángSpodopteraexigua(Hübner) được nghiên cứu trên các cây hành hoa, rau dền, cải ngọt, đậu xanh, cải bắp, nghệ. Thời gian vòng đời dài nhất (34,7ngày) khi ăn lá nghệ và ngắn nhất (24,2 ngày) khi ăn lá rau dền. Cây thức ănkhông ảnh hưởng đến tỷ lệ sống sót của trứng và nhộng, nhưng ảnh hưởng rất rõ đến tỷ lệ sống sót của sâu non. Tỷ lệ sống sót của sâu non đạt cao nhất (87,6%) khi ăn lá rau dền và đạt thấp nhất (50,0%) khi ăn lá nghệ. Tỷ lệ cái ở pha trưởng thành chỉ đạt 36,1% khi sâu non ăn lá nghệ và là 46,7% khi sâu non ăn lá hành hoa. Sức đẻ trứng của trưởng thành đạt 174,3và 453,8 trứng/cái tương ứng khi sâu non ăn lá nghệ, lá rau dền. Ăncùng một cây thức ăn, khối lượng nhộng cái và sức đẻ trứng của trưởng thành có tương quan thuận với r = 0,883 - 0,965.
Tài liệu tham khảo
Afify, A.M., M.N. El-Kady, F. N. Zaki (1971). Difference in effectiveness of three kinds of foliage on larval growth and adult fecundity of the sugarbeet armyworm, Spodoptera exigua Hbn. (Lepidoptera: Noctuidae). Acta Entomol.,Bohem., 68: 77-82.
Brewer, M. J., J. T. Trumble, B. Alvarado-Rodriques, and W. E. Chaney (1990). Beet armyworm (Lepidoptera: Noctuidae) adult and larval susceptibility to three insecticides in managed habitats and relationship to laboratory selection for resistance. J. Econ. Entomol.,83: 2136-2146.
CABI (2014). Http://www.cabi.org/cpc/datasheet (truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014).
East. D. A., J. V. Edelson, B. Cartwright (1989). Relative cabbage consumption by the cabbage looper (Lepidoptera: Noctuidae), beet armyworm (Lepidoptera: Noctuidae), and diamondback moth (Lepidoptera: Plutellidae). J. Econ. Entomol.,82: 1367-1369.
Cobb, P. P., and M. H. Bass (1975). Beet armyworm: dosage mortality studies on California and Florida strains. J. Econ. Entomol.,68: 813-814.
Farahani S., B. Naseri, A.A. Talebi (2011). Comparative life table parameters of the beet armyworm, Spodoptera exigua (Hubner) (Lepidoptera: Noctuidae) on five hosts planfs. J. Entomol. Res. Soc., 13(1): 91-101.
Farahani S., A.A. Talebi, Y. Fathipour (2012). Life table of Spodoptera exigua (Lepidoptera: Noctuidae) on five soybean cultivars. Psyche: A Journal of Entomology, 7 pp.
Greenberg S. M.,T. W. Sappington, B. C. Legaspi, T. X. Lui, and M. Setamou (2001). Feeding and life cycle of Spodoptera exigua (Lepidoptera: Noctuidae) on different host plants. Ann. Entomol. Soc. Am., 94(4): 566-575.
Phạm Văn Lầm (2013). Các loài côn trùng và nhện nhỏ gây hại cây trồng phát hiện ở Việt Nam. Quyển 1, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Mardani-Talaei M., G. Nouri-Ganbalani, B. Naseri, M. Hassanpour (2012). Life history studies of the beet armyworm, Spodoptera exigua (Hubner) (Lepidoptera: Noctuidae) on 10 corn hybrids. J. Entomol. Res. Soc., 14(3): 9-18.
Meade T., and J. D. Hare (1991). Differential performance of beet armyworm and cabbage looper (Lepidoptera: Noctuidae) larvae on selected Apium graveolen cultivars. Environ. Entomol.,20: 1636-1644.
Pearson A. C. (1982). Biology, population dynamics, and pest status of the beet armyworm (Spodoptera exigua) in the Imperial Valley of California. Ph.D dissertation, University of California Riverside.
Yoshida H.A., M. P. Parrellal (1992). Development and use of selected chrysanthemum cultivars by Spodoptera exigua (Lepidoptera: Noctuidae). Environ. Entomology, 85(6): 2377-2382.