SỬ DỤNG NHỘNG RUỒI LÍNH ĐEN(Hermetia illucens)TRONG THỨC ĂN CHO CÁ LÓC BÔNG (Chanamicropeltes)

Ngày nhận bài: 26-10-2015

Ngày duyệt đăng: 03-05-2016

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

Cách trích dẫn:

Hòa, N., & Dũng, N. (2024). SỬ DỤNG NHỘNG RUỒI LÍNH ĐEN(Hermetia illucens)TRONG THỨC ĂN CHO CÁ LÓC BÔNG (Chanamicropeltes). Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 14(4), 590–597. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/269

SỬ DỤNG NHỘNG RUỒI LÍNH ĐEN(Hermetia illucens)TRONG THỨC ĂN CHO CÁ LÓC BÔNG (Chanamicropeltes)

Nguyễn Phú Hòa (*) 1 , Nguyễn Văn Dũng 1

  • 1 Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
  • Từ khóa

    Cá lóc bông, ruồi lính đen, thức ăn

    Tóm tắt


    Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiền nhộng và bột tiền nhộng của ruồi lính đen (tiền nhộng ruồi) trên cá lóc bông. Kết quả cho thấy tỉ lệ sống cao nhất đạt giá trị 84,0% ở nghiệm thức sử dụng thức ăn là tiền nhộng ruồi. Nghiệm thức sử dụng thức ăn là tiền nhộng có tăng khối lượng đạt 78g và khác biệt không có ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức sử dụng cá tạp. Hệ số biến đổi thức ăn (FCR) thấp nhất ở nghiệm thức sử dụng tiền nhộng ruồi làm thức ăn đạt 3,1 và khác biệt có ý nghĩa so với các nghiệm thức còn lại. Chất lượng cơ thịt không có sự khác biệt giữa các nghiệm thức. Kết quả khảo sát khả năng thay thế bột tiền nhộng ruồi trong thức ăn cho cá lóc bông cho thấy tỉ lệ sống của các nghiệm thức dao động 67,3 - 84,7% và khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thức. Tăng khối lượng cao nhất ở nghiệm thức sử dụng 20% protein bột tiền nhộng ruồi thay thế bột cá (NT20) đạt giá trị 78,5g. FCR của các nghiệm thức sử dụng 10, 20, 30% protein bột tiền nhộng ruồi thay thế bột cá khác biệt không có ý nghĩa so với nghiệm thức đối chứng. Tương tự chất lượng thịt phi lê của các nghiệm thức sử dụng 10, 20, 30% protein bột tiền nhộng ruồi thay thế bột cá khác biệt không có ý nghĩa so với nghiệm thức đối chứng.

    Tài liệu tham khảo

    Bondari K., and Sheppard D.C.(1981). Soldier fly larvae as feed in commercial fish production. Aquaculture,24: 103-109.

    Bondari K., and Sheppard D.C.(1987). Soldier fly Hermetia illucensL., as feed for channel catfish, Ictalurus punctatus(Rafinesque), and blue tilapia, Oreochromis aureus (Steindachner). Aquaculture Research,18(3): 209 - 220.

    Đỗ Nguyễn Hương Thảo (2005). Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và hành vicủa ruồi lính đenHermetia illucens Linaeus(Diptera: Stratiomyidae).

    Furman.D.P, R.D. Young and E.P. Catts (1959). Hermeita illucens (Linnaeus) factor in the natural control of Musca domentica.Journal Economic Entomology, 52(5): 917-921.

    Trần Huyền Công (1994). Một vài đặc điểm sinh học về cá lóc bông(Chana micropeltes). Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư Thủy sản, Đại học Nông Lâm, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

    Nguyễn Hoàng Lâm, Trần Long Biên và Lâm Xuân Nhã (2009). Sử dụng nhộng ruồi(Hermetia illucens)thay thế protein bột cá trong thức ăn của cá rô phi dòng Gift. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp sinh viên, KhoaThủy sản, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

    Hale O.M., (1973). Dried Hermetiaillucenslarvae (Stratiomyidae) as a feed additive for poultry. J.Ga. Entomo. Soc.,8:16-20

    Lê Thanh Hùng (2008). Thức ănvà dinh dưỡng thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp, TP. Hồ Chí Minh, 300 trang.

    Mai Thị Tuyết Nga (2007). Đánh giá độ tươi và thời gian bảo quản của cá trích trong nước đá bằng thang điểm cảm quan Torry và phương pháp phân tích mô tả định lượng. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản,(2): 53-58.

    Newton, G.L, C.V. Booram, R.W. Barker, and O.M. Hale (1977). Dried Hermetia illucens larvae meal as a supplement for swine. J. Anim. Sci.,44: 396-399.

    Newton G.L., D.C Sheppard, S.A Thompson, and S.I. Savage (1995). The soldier fly, a beneficial insect: house fly control, manure volume reduction and nutrient recycling. InProceedings nuisance concerns in animal manure management: Odors and flies conference. Gainesville FL, Universityof Florida. PRO.,107:106 -116.

    Newton, G.L., Sheppard, D.C., Watson, D.W., Burtle, G.J., Dove, C.R., Tomberlin, J.K.,Thelen, E.E. (2005). The black soldier fly, Hermetia illucens, as a manuremanagement/resource recovery tool. State of the Science. Animal Manure andWaste Management, January 5-7, San Antonio, TX

    Nguyễn Văn Hảo (2005). Cá nước ngọt Việt Nam, tập III. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 760 trang.

    Nguyễn Văn Thảo (2010). Nghiên cứu ảnh hưởng các loại thức ăn khác nhau và mật độ nuôi lên tốc độ sinh trưởng, tỷ lệ sống của cá lóc bông (Channa micropeltes Cuvier, 1831) nuôi thương phẩm bằng giai đặt trong ao đất tại Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắK LắK. Luận văn Thạc sỹ Khoa học nông nghiệp, Trường Đại Học Nha Trang, TP. Nha Trang.

    St-Hilaire,Wendy Sealey, M.A. McGuire, J. Tomberlin, C. Sheppard, L. Newton, M. Chahine, M.H. Marti and C. Ross (2007). Fish Offal Recycling by the Black Soldier Fly Produces a Foodstuff High in Omega-3 Fatty Acids, The World Aquaculture Society, 38(2).

    Sheppard, D.C., G.L. Newtonand S.E. Savage. (1994). A value added manure mangement system using the Black soldier fly. Bioresource Technology,50: 275-279.

    Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Anh Tuấn, Dương Thúy Yênvà Nguyễn Thị Ngọc Lan(2005). Nhu cầu đạm của cá Lóc Bông (Channa micropeltesCuvier, 1983) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, 3: 58-56.

    Trần Thị Thanh Hiền, Trần Lê Cẩm Tú, Nguyễn Vĩnh Tiến, Nguyễn Bảo Trung, Trần Minh Phú, Phạm Minh Đứcvà Bengston David(2010). Thay thế bột cá bằng bột đậu nành làm thức ăncho cá lóc bông (Channa Micropetes).Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, 3: 58-56.

    Trần Tấn Việt và Nguyễn Hữu Trúc (2005). Sử dụng ấu trùngHermetia illucens để xủa lý phân heo tạo nguồn protein và phân hữu cơ.Đề tài nghiên cứu khoa học, Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh Đồng Nai.

    Võ Thị Tuyết Trinh (2008). Ảnh hưởng các nguồn chất hữu cơ khác nhau lên thành phần hóa học của ấu trùng và tiền nhộng ruồi lính đen(Hermetia illucens) và trùn quế(Perionyx excavatus). Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư Chăn nuôi Thú y. Đại học Cần Thơ, Cần Thơ, Việt Nam.