Ngày nhận bài: 01-02-2023
Ngày duyệt đăng: 27-03-2023
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
PHÂN LẬP VÀ ỨNG DỤNG VI KHUẨN TÍA QUANG HỢP TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
Từ khóa
Biofilm, nước thải dệt nhuộm, ưa ấm, vi sinh vật, sỏi keramizite
Tóm tắt
Nước thải dệt nhuộm có độ pH kiềm, nhiệt độ đầu ra tương đối cao, tổng chất rắn hòa tan, hồ tinh bột và hàm lượng kim loại nặng cao gây độc cho thủy sinh và ảnh hưởng tới các hệ thống thoát nước. Để việc xử lý nước thải dệt nhuộm đạt hiệu quả cao trong điều kiện nhiệt độ nước thải đầu ra từ 40-50C thì việc sử dụng vi sinh vật nhóm ưa ấm có khả năng phát triển trong điều này ví dụ như nhóm vi khuẩn tía quang hợp (VKTQH) sẽ là một giải pháp hữu hiệu và thân thiện với môi trường.Nghiên cứu này đã sử dụng một số phương pháp như nuôi cấy vi sinh vật truyền thống, phân loại định tên, đánh giá khả năng tạo màng sinh học và một số phân tích chỉ tiêu hoá học như COD, BOD5, TSS. Kết quả, từ mẫu nước thải đã phân lập ra được chủng DN62 và đã xác định được chủng DN62 thuộc loài Rhodopseudomonassp. Bằng việc sử dụng VKTQH tạo màng sinh học trên chất mang sỏi keramizite, bước đầu cho thấy khả năng xử lý BOD5 và COD lần lượt đạt 67,77% và 81,99% sau 14 ngày xử lý dưới điều kiện nhiệt độ 40-50C.
Tài liệu tham khảo
Bolzonella D., Innocenti L. & Cecchi F. (2002). Biological nutrient removal wastewater treatments and sewage sludge anaerobic mesophilic digestion performances. Water Sci Technol. 46(10): 199-208.
Imhoff J.F. & Trueper H.G. (1989). Purple non-sulfur bacteria (Rhodospirillaceae Pfening and Trueper 197, 17AL),In: Staley J.T.B.M., Pfening N. & Holt J.G. (Eds.). Bergey’ manual of Systematic Bacteriology. 3:1438-1680.Williams and Wilkins. Bantimore.
Lin Y., Wang D., Li Q. & Xiao M. (2011). Mesophilic batch anaerobic co-digestion of pulp and paper sludge and monosodium glutamate waste liquor for methane production in a bench-scale digester. Bioresour Technol. 102(4):3673-8. doi:10.1016/j.biortech.2010.10.114. Epub 2010 Oct 28.
Morikawa M., Kagihiro S., Haruki M., Takano K., Branda S., Kolter R. & Kanaya S. (2006). Biofilm formation by a Bacillus subtilisstrain that produces gamma-polyglutamate. Microbiology. 152: 2801-7.
Nakasaki K., Sasaki M., Shoda M. & Kubota H. (1985). Characteristics of Mesophilic Bacteria Isolated during Thermophilic Composting of Sewage Sludge. Appl Environ Microbiol. 49(1): 42-45.
Ortega L., Barrington S. & Guiot S.R. (2008). Thermophilic adaptation of a mesophilic anaerobic sludge for food waste treatment. J.Environ Manage. 88(3): 517-25.
O’Toole G.A., Kaplan H.B. & Kolter R. (2000). Biofilm formation as microbial development. Annual Review Microbiology. 54: 49-79.
Ren Z., Ward T.E., Logan B.E. & Regan J.M. (2007). Characterization of the cellulolytic and hydrogen-producing activities of six mesophilic Clostridiumspecies. J.Appl Microbiol 103(6): 2258-2266. doi:10.1111/j.1365-2672.2007.03477.
Sambrook J. & Russell D.W. (2001). Molecular cloning: a laboratory manual, Vol. 1. Cold Spring Harbor, NY: Cold Spring Harbor Laboratory.
Schiraldi C. & de Rosa M. (2014). Mesophilic Organisms. Encyclopedia of Membranes.1-2. doi:10.1007/978-3-642-40872-4_1610-2.
Singh V. & Das D. (2019). Potential of hydrogen production from biomass. In: de Miranda P.E.V. (Ed). Science and Engineering of Hydrogen-Based Energy Technologies. Academic Press. 123-164. doi:10.1016/b978-0-12-814251-6.00003-4.
Suvilampi J., Lehtomäki A. & Rintala J. (2005). Comparative study of laboratory-scale thermophilic and mesophilic activated sludge processes. Water Res. 39(5):741-50.
Trịnh Xuân Lai (2009). Xử lý nước thải công nghiệp.Nhà xuất bảnXây Dựng,Hà Nội.