Growth Performance and Feed Conversion Ratio of [BBB × F1(BBB × Lai Sind)] Crossbred Calvesfrom 6 to 12 Months of Age Raised in Hanoi

Received: 14-12-2020

Accepted: 30-08-2021

DOI:

Views

0

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Phuong, T., Vinh, N., & Nguyet, N. (2024). Growth Performance and Feed Conversion Ratio of [BBB × F1(BBB × Lai Sind)] Crossbred Calvesfrom 6 to 12 Months of Age Raised in Hanoi. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 19(11), 1446–1452. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/904

Growth Performance and Feed Conversion Ratio of [BBB × F1(BBB × Lai Sind)] Crossbred Calvesfrom 6 to 12 Months of Age Raised in Hanoi

Tran Bich Phuong (*) 1 , Nguyen Thi Vinh 1 , Nguyen Thi Nguyet 1

  • 1 Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Keywords

    [BBB ×F1(BBB ×Lai Sind)] crossbred calf, growth performance, feed conversion ratio

    Abstract


    The study was conducted to evaluate the growth performance and feed conversion ratio (FCR) of [BBB ×F1(BBB × Lai Sind)] crossbred calves raised in farm condition in Ba Vi district, Hanoi city, Vietnam. A total of 20 animals iconsisting of 10 male and 10 female calves from 6 to 12 months of age were used in this study. Calves were kept in individualy and fed a mixture of forage and concentrate. The results showed that [BBB ×F1(BBB ×Lai Sind)] crossbred calves grew well with good feed efficiency in farm conditions. Calves weighed 198.9 kg and 356.05 kg at 6 and 12 months, respectively. Average daily gain (ADG) in the period of 6-12 months of age was 873.05 g/head/day. Feed conversion ratio in the period of 6-12 months was 8.55 kg DM/kg. Gender affected body weight, ADG, and FCR (P<0.05). The male calves had higher body weight, ADG and lower FCR as compared to female calves.

    References

    Charlier C., CoppietersW., FarnirF., GrobetL., LeroyP.L., MichauxC., MniM., SchwersA., VanmanshovenP., HansetR. & GeorgesM. (1995). The mh gene causing double-muscling in cattle maps to bovine Chromosome 2. Mammalian Genome. 6: 788-792.

    Clarke L., Edmonds J., Krey V., Richels R., Rose S. & Tavoni M. (2009). International climate policy architectures: Overview of the EMF 22 International Scenarios. Energy Economics. 31(Supplement 2): S64-S81.

    Đinh Văn Cải (2006). Kết quả nghiên cứu nhân thuần giống bò thịt Droughtmaster nhập nội nuôi tại một số tỉnh phía nam. Tạp chí Chăn nuôi. 1: 9-13.

    Đinh Văn Cải, Nguyễn Ngọc Tấn & Vương Ngọc Long (2001). Khả năng sinh trưởng của bê lai giữa tinh bò đực Charolais, Abondance, Tarentaise với bò Lai Sind. Báo cáo khoa học Chăn nuôi Thú y 1999-2000. Thành phốHồ Chí Minh 10-12/4/2001.

    Đinh Văn Tuyền, Văn Tiến Dũng, Nguyễn Tấn Vui &Hoàng Công Nhiên (2010). Sinh trưởng của bê lai ½ red Angus và bê lai Sind nuôi tập trung bán chăn thả tại Đắk Lăk. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi. 22: 5-12.

    Hanset R., Michaux C. & Stasse A. (1987). Relationships between growth rate, carcass composition,feed intake, feed conversion ratio and income in four biological types of cattle. Genet. Sel. Evol. 19(2): 225-48.

    Hanzen C., Laurent Y. & Ward W.R.(1994). Comparison of reproductive performance in Belgian dairy and beef. Theriogenology. 41: 1099-1114.

    Hoàng Kim Vũ (2011). Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò lai F1(Droughtmaster ×Lai Sind) nuôi tại Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp. Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên.

    Lê Viết Ly, Nguyễn Thiện, Vũ Văn Nội, Vũ Chí Cương, Phạm Kim Cương & Nguyễn Văn Niêm (1995). Tổng hợp kết quả nghiên cứu bò lai hướng thịt. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi(1969-1995).Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.

    Lunstra D.D. &Cundiff L.V. (2003). Growth and pubertal development in Brahman, Boran, Tuli, Belgian Blue, Hereford and Angus sired F1bulls. Journal of Animal Science.81:1414-1426.

    Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Thanh Bình & Đinh Văn Tuyền (2008). Khả năng tăng trọng và cho thịt của bò Lai Sind, Brahman và Drought Master nuôi vỗ béo tại TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Công nghệChăn nuôi. 15: 32-39.

    Nguyễn Thanh Hải & Đỗ Hòa Bình (2020). Khả năng sinh trưởng và sức kháng bệnh của một số nhóm bê chuyên thịt tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 257:80-86.

    Nguyễn Thị Nguyệt & Bùi Đại Phong (2015). Khả năng sinh trưởng của bê lai F1(BBB × Lai Sind) từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi nuôi tại Hà Nội. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 185: 76-81.

    Nguyễn Thị Nguyệt & Nguyễn Thị Vinh (2017). Khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của bò lai F1(BBB × Lai Sind) từ 12 đến 18 tháng tuổi nuôi tại Hà Nội. Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi. 229: 79-84.

    Nguyễn Thị Nguyệt, Dương Thu Hương & Nguyễn Thị Vinh (2020). Khả năng sinh sản của bò cái F1(BBB x Lai Sind) và sinh trưởng của bê F2(3/4 BBB) nuôi tại Ba Vì, Hà Nội. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 18(3): 188-193.

    Nguyen Thi Vinh & Nguyen Thi Nguyet (2019). Growth and meat production of beef crossbred F1(Belgian Blue BreedxSindcrossbred) cattle. Khoa học kỹ thuật Chăn nuôi. 247: 11-16.

    TahiriF., HajnoL. &LekaF. (2017). Growth performance of calves born from Holstein Friesian cows sired by Holstein, Charolais, Belgium Blue, Simmental and A. Angus bulls. Albanian j. Agric. Sci.

    Vũ Chí Cương, Vũ Văn Nội, Graeme Mc Crabb, Phạm Kim Cương, Đinh Văn Tuyền, Đoàn Thị Khang & Nguyễn Thành Trung (2001). Nghiên cứu sử dụng rỉ mật trong nuôi dưỡng bò thịt. Báo cáo khoa học đề tài nghiên cứu nâng cao năng suất, chất lượng giống bò hướng sữa, hướng thịt trong điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam. Hà Nội 3/2001.