Received: 07-11-2017
Accepted: 26-12-2018
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Changes in TanninandPolyphenolContentsand Antioxidant Activity of CashewApple Juice at Different MaturityStages
Keywords
Tannin, polyphenol, vitamine C, antioxidant, cashew apple
Abstract
A study was conducted to determine the changes in tannin,vitamin Candpolyphenolscontentsand antioxidant activity of the cashew apple juiceat different maturity stages.The cashew apples were collected in Binh Phuoc province and classified into 4 different maturity stages including: green (X), color turning (VC), ripe (CV) and over-ripe (CM). Results showed that the tannin, vitamin C and polyphenol contents of cashew apple juice decreased from 470±0.02mg/100ml, 334±3.7 mg/100ml and 1873±5.2 mg/100ml at green (X) to 130±0.01mg/100ml, 176±3.1 mg/100mland280±3.5 mg/100ml at over-ripe (CM), respectively. The antioxidant activity of cashew apple juice was determined basedon the IC50value of DPPH free radical scavenging method and the optical density value(OD) of reducing power method. The IC50 value of DPPH free radical scavenging capacity were 32.3±2.3 gdry matter/ml for green group (X), followed by VC (IC50 = 172.4±2.5gdry matter/ml), CV (IC50= 239.6±2.1gdry matter/ml) and CM (IC50= 407.1±2.1gdry matter/ml). Reductingpower of the cashew apple juices decreased during ripening of cashew apple in the order: X > VC > CV > CM. Thus, the contentsof tannin, vitamin Csndpolyphenolsand antioxidant activity of the cashew apple juice decreased also in the order: X > VC > CV > CM. The results suggestedthat the cashew apple in ripe (CV) and over-ripe (CM) maturity stage aresuitable to produce cashew wineorcashew juice.
References
Attri B.L. (2009). Effect of initial sugar concentration on the physico-chemical characteristics and sensory qualities of cashew apple wine. Natural Product Radiance, 8(4): 374-379.
Bộ Nông nghiệp và PTNN (2015).Quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển ngành điều đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Hà Nội.
Bùi Trang Việt (2000). Giáo trình Sinh lý thực vật đại cương. Nhà xuất bảnĐại học Quốc gia Tp. HCM.
Đái Thị Xuân Trang, Nguyễn Thị Mai Phương, Võ Thị Ngọc Diễm và Quách Tú Huê (2012). Khảo sát hiệu quả hạ đường huyết và chống oxi hóa của cao chiết cây Nhàu (Morindan citrifolia L.)ở chuột bệnh tiểu đường. Tạp chí khoa học, Đại học Cần Thơ, 23b: 115-124.
Fu L., Xu X.-R., Gan R.-Y., Zhang Y., Xia E.-Q. & Li H.-B. (2011). Antioxidant capacities and total phenolic contents of 62 fruits. Food Chemistry, 129(2): 345-350.
Lê Hữu Hoàng, Lương Công Bình, Nguyễn Xuân Duy, Nguyễn Thế Hân (2017). Khả năng chống oxy hóa và ức chế enzyme tyrosinase của yến sào. Tạp chí khoa học - công nghệ Việt Nam, 10: 28-30.
Isable C.F.R. Ferreira, Paula Baptista, Miguel Vilas-Boas, Lillian Barros (2007). Free-radical scavenging capacity and reducing power of wild edible mushrooms from northeast Portugal: Individual cap and stipe activity. Food Chemistry, 100: 1511-1516.
Lowenthal J. (1877). Uber die bestimmung des gerbstoffs. Z. Anal. Chem., 16: 33-48.
Nguyễn Hồ Thư (2012). Nghiên cứu các đặc tính, ứng dụng và biện pháp kiềm chế tác hại của enzymepolyphenol oxidase từ thực vật. Luận văn thạc sĩ sinh học,Đại học khoa học Tựnhiên, ĐHQG-HCM, tr. 7.
Nguyễn Nữ Thảo Trân (2014). Khảo sát quá trình chín trái ở cây cà phê chè (Coffea arabica L.). Luận văn thạc sĩ trường Đại học Sư phạm thành phốHồ Chí Minh, tr.4.
Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Mai Hữu Phương (2016). Khả năng bắt gốc tự do DPPH và năng lực khử của Nam sâm bò ở Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí khoa học Đại học sư phạm thành phố HCM, 12(90): 112-12.
Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Thị Thu Thủy, Nguyễn Văn Lâm, Nguyễn Hương Thủy (2012). Nghiên cứu sự biến đổi hàm lượng vitamin C, polyphenol và hoạt tính kháng oxy hóa của quả ổi trong quá trình chín. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 10(5): 805-811.
Nguyễn MinhThủy, Nguyễn Chí Dũng, Nguyễn Phú Cường, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền, Dương Kim Thanh (2011).Ảnh hưởng của nguồn nguyên liệu và hàm lương tannin bổsung đến chất lượng rượu vang sim (Rhodomyrtus tomentosa wight). Tạp chí Khoa học,Đại học Cần Thơ, 18b: 228-237.
Nguyễn Thị Thủy và Nguyễn Thị Kim Quyên (2009). Xây dựng mô hình đánh giá chất lượng cà phê sau thu hoạch. Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ, 11: 246-253.
Nguyễn Xuân Duy, Hồ Bá Vương (2013). Hoạt tính chống oxy hóa và ức chế enzyme polyphenoloxydase của một số loại thực vật ăn được ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 11(3): 364-372.
Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp, Nguyễn Văn Thoa (1996). Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả. Nhà xuất bảnKhoa học kỹ thuật - Hà Nội.
Sancho L., YahiaE., Gonzalez-Aguilar G. (2010). Inditification and quantification of phenols, carotenoids, and vitamin C from papaya (Carica papaya L.,cv. Maradol) fruit determined by HPLC-ĐA-MS/MS-ESI.FoodResearchInternational,44(5): 1284-1291.
Sơn Trang (2018). Điều-Ngoạn mục đạt mức 3.5 tỷ đô. Báo Nông nghiệp Việt Nam, http://nongnghiep.vn/ dieu-ngoan-muc-vuot-moc-35-ty-do-post209336. html.
Thaipong K., Boonprakob U., K. Crosby, L. Cisneros-Zevallo, D.H. Byrne (2006). Comparision of ABTS, DPPH, FRAP and ORAC assays for estimating antioxidant activity from guava fruit extracts. Journal of Food Composition and Analysis, 19: 669-675.
Trần Nhật Nam, Nguyễn Phước Minh, Đống Thị Anh Đào (2014). Investigation of processing conditions for dietary fiber production from cashew apple (Anacadium occidentaleL.) residue. International Journal of Scientific & Technology Research, 3(1):2277-8616.
TalasilaU., VechalapuR.R., ShaikK.B.(2012). Clarification, Preservation, and shelf life evaluacation of cashew apple juice. Food Sci. Biotechnol., 21(3): 709-714.