Estimation of Breeding Values and Selection forAverage Daily Weight GainofStress Negative Piétrain Boars

Received: 06-11-2014

Accepted: 29-11-2014

DOI:

Views

0

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Bo, H., Thinh, N., Luc, D., & Binh, D. (2024). Estimation of Breeding Values and Selection forAverage Daily Weight GainofStress Negative Piétrain Boars. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 13(1), 31–37. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1505

Estimation of Breeding Values and Selection forAverage Daily Weight GainofStress Negative Piétrain Boars

Ha Xuan Bo (*) 1 , Nguyen Hoang Thinh 2 , Do Duc Luc 1, 3 , Dang Vu Binh 4

  • 1 Khoa Chăn nuôi và Nuôi trồng thủy sản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Khoa Chăn nuôi vàNuôi trồng thủy sản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 3 Trung tâm nghiên cứu liên ngành phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 4 Hội Chăn nuôi Việt Nam
  • Abstract


    This study was conducted to estimate breeding values (BV)of average daily weight gainBLUPs method ofstress negative Piétrain pigs raised atDong Hiep livestock farm, Hai Phong province and Animal farm of Vietnam National University of Agriculture. The dataof 373 individualswereused to estimate breeding values.In addition,BV estimates of 20 sires and average daily gain of504 stress negative Piétrain pigs (245 boars and 259 gilts) born from these 20 sires were used to estimate relationship between breeding values of sires and average daily weight gainof progenies.The results showed that there was apositive associationbetween breeding values of sires and average daily gain of progenies.Average daily gainof progeniesfrom the top 5% sires according to BV estimate was 551.20 g/day. These values decreased to 546.07, 536.94and 530.50 g/daywhenselection intensity decreased to 10%, 15% and 20%, respectively.Based on estimates ofbreeding value ​​by BLUPfor thestress negativePiétrain boarsthe the productivity performance of progenies was improved: the selected boar proportions5, 10, 15, 20% improved13.25; 12.20; 10.32; and 9%, respectively,of the average daily gainof progenies.

    References

    Apostolov, A. and I. Sabeva (2009). Breeding value estimation on some selection traits of performance

    productivity of small pig populations from the danube white breeds, Bulgarian Journal of Agricultural Science, 15: 276-280.

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014). Quyết định 657/QĐ-BNN-CN về việc phê duyệt các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật cho các đàn vật nuôi giống gốc.

    Hà Xuân Bộ, Đỗ Đức Lực và Đặng Vũ Bình (2014). Ước tính hệ số di truyền các tính trạng sinh trưởng và tỷ lệ nạc của lợn Piétrain kháng stress, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 12(1): 16-21.

    Do D. L., H. X. Bo, P. C. Thomson, D. V. Binh, P. Leroy and F. Farnir (2013). Reproductive and productive performances of the stress-negative Piétrain pigs in the tropics: the case of Vietnam, Animal Production Science, 53: 173-179.

    Phạm Thị Kim Dung và Tạ Thị Bích Duyên (2009). Giá trị giống ước tính về tính trạng số con sơ sinh sống/lứa của 5 dòng cụ kỵ nuôi tại Trại lợn giống hạt nhân Tam Điệp, Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi, 18: 17-22.

    Tạ Thị Bích Duyên, Nguyễn Quế Côi, Trần Thị Minh Hoàng và Lê Thị Kim Ngọc (2009). Giá trị giống và khuynh hướng di truyền của đàn lợn giống Landrace và Yorkshire nuôi tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thuỵ Phương, Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi, 16: 15-20.

    Groeneveld E. (2011). Computation of Random and Fixed Effects in Animal Breeding with the PEST Package, National Institute of Animal Sciences, Hanoi,pp. 4-61.

    Trần Thị Minh Hoàng, Tạ Thị Bích Duyên và Nguyễn Văn Đức (2008). Giá trị giống ước tính của các tính trạng số con sơ sinh sống/lứa và khối lượng lợn con 21 ngày tuổi/lứa của đàn lợn giống Yorkshire và Landrace nuôi tại Trung tâm nghiên cứu lợn Thuỵ Phương, Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi, 11: 1-8.

    Trần Thị Minh Hoàng, Tạ Thị Bích Duyên, Nguyễn Thị Minh Tâm, Bùi Minh Hạnh và Phạm Thị Bích Hường (2010). Giá trị giống ước tính các tính trạng tăng khối lượng, dày mỡ lưng, số con sơ sinh sống/lứa và khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi cho giống lợn Landrace và Yorkshire nuôi tại Tam Đảo. Hội nghị khoa học Viện Chăn nuôi, tr. 28-37.

    Long, T. E., Johnson, R. K. and Keele, J. W. (1991). Effects of selection of data on estimates of breeding values by three methods for litter size, backfat, and average daily gain in swine, Journal of Animal Science, 69: 2787-2794.

    Newcom, D. W., Baas, T. J., Stalder, K. J. and Schwab, C. R. (2005). Comparison of three models to estimate breeding values for percentage of loin intramuscular fat in Duroc swine, Journal of Animal Science, 83: 750-756.

    Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Quế Côi và Đinh Văn Chỉnh (2014). Hệ số di truyền và giá trị giống ước tính về một số chỉ tiêu năng suất của lợn đực dòng VCN03, Tạp chí Khoa học kỹ thuật chăn nuôi, 4: 2-12.

    Nguyễn Hữu Tỉnh và Nguyễn Thị Viễn (2011). Ước tính giá trị giống liên kết đàn thuần và đàn lai trên một số tính trạng sản xuất ở hai giống lợn Yorkshire và Landrace, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 170: 71-77.