Growth and Grain Yield of Newly Developed Rice Lines with Very Short Growth Duration in Summer - Autumn Cropping Season in Nghe An Province

Received: 20-05-2016

Accepted: 15-08-2016

DOI:

Views

0

Downloads

0

Section:

NÔNG HỌC

How to Cite:

Khanh, L., Hanh, T., Nhung, V., & Cuong, P. (2024). Growth and Grain Yield of Newly Developed Rice Lines with Very Short Growth Duration in Summer - Autumn Cropping Season in Nghe An Province. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 14(8), 1145–1154. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1441

Growth and Grain Yield of Newly Developed Rice Lines with Very Short Growth Duration in Summer - Autumn Cropping Season in Nghe An Province

Le Van Khanh (*) 1, 2 , Tang Thi Hanh 3 , Vo Thi Nhung 4 , Pham Van Cuong 3

  • 1 Nghiên cứu sinh, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Nghiên cứu sinh Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 3 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 4 Trung tâm Giống Cây trồng tỉnh Nghệ An
  • Keywords

    Extremely early maturing rice lines, growth, yield

    Abstract


    The field experiments were laid out in a randomized complete block design (RCBD) with three replications in 2014 and 2015 summer- autumn cropping season in Yen Thanh and Quy Hop district of Nghe An province to assess the growth and grain yield of fivenewextremely early maturing rice lines (D1, D2, D3, D4,andD5) with twocheck varieties,Khang Dan 18 (KD18)andVat tu- NA2 (NA2). The results showed that the growth duration of therice lines ranged from 88to96 days,shorter than that of the check varieties. Dry matter accumulation rate oftherice lines before heading stage wassignificantly higher than that of the check varietieswhilepest and disease infestationof thelines was lowerat all growth stages.Grain yield accumulation (kg/ha/day) oftherice lines (except D3) wascomparable to orhigher than that of the check varieties. Grain yield oftherice lines was similar to or significantly higher than the check varieties, withD5 showing highest yield in both growing seasons. Amylose content of the rice lines wasbelow 23%, much lower than that of KD18 (above 28%). Cooking quality ofD5 was higher than that of KD18 but similar toNA2.

    References

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An (2013, 2014 và 2015). Đề án tổ chức sản xuất trồng trọt vụ Hè thu - Mùa các năm 2013, 2014 và 2015.

    Phạm Văn Cường và Hà Thị Minh Thùy (2005). Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tốc độ tích lũy chất khô ở các giai đoạn sinh trưởng và năng suất hạt của lúa lai F1 và lúa thuần. Báo cáo khoa học Hội thảo KHCN quản lý nông học vì sự phát triển nông nghiệp bền vững Việt Nam, tr. 67 - 75

    Pham Van Cuong, Murayama S., Ishimine Y., Kawamitsu Y., Motomura K. anh Tsuzuki E (2004). Sterility of thermo - sensitive genic male sterile line, heterosit for grain yield and related charaters in F1 hybrid rice (Oryza sativa L.). Plant Prod. Sci., 7: 22 - 29

    Phạm Văn Cường, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Văn Hoan (2016). Kết quả chọn tạo dòng Khang Dân 18 cải tiến (DCG72) ngắn ngày và amylose thấp. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 1: 37 - 43.

    Hà Quang Dũng, Phạm Đồng Quảng, Mai Thế Tuấn (2010). Khảo nghiệm xác định các giống lúa mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, kháng rầy nâu, đạo ôn, bạc lá, thích hợp cho các vùng trồng lúa chủ lực của Việt Nam. Hội nghị Khoa học và Công nghệ toàn quốc lần thứ 3, tr. 159 - 171.

    Tăng Thị Hạnh, Phan Thị Hồng Nhung, Đỗ Thị Hường, Phạm Văn Cường, Takuya Araki (2013). Hiệu suất sử dụng đạm và năng suất tích lũy của hai dòng lúa ngắn ngày mới chọn tạo. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 14: 9 - 17.

    Tăng Thị Hạnh, Nguyễn Thị Hiền, Đoàn Công Điển, Đỗ Thị Hường, Vũ Hồng Quảng, Phạm Văn Cường (2014). Đặc tính quang hợp, chất khô tích luỹ và năng suất hạt của dòng lúa ngắn ngày DCG66 trên các mức đạm bón và mật độ cấy khác nhau. Tạp chí Khoa học và Phát triển, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 12(2):146 - 158.

    Nguyễn Văn Hoan (2006). Cẩm nang cây lúa. Nhà xuất bản Lao động Hà Nội, tr. 43 - 45.

    Đỗ Thị Hường, Đoàn Công Điển, Tăng Thị Hạnh, Nguyễn Văn Hoan, Phạm Văn Cường (2013). Đặc tính quang hợp và tích lũy chất khô của một số dòng lúa ngắn ngày mới chọn tạo. Tạp chí Khoa học và Phát triển, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 11(2): 154 - 160.

    IRRI (2002). Standard Evaluation of Rice. International Rice Rearch Institute, Los Panos, Philippines.

    Katsura, K., Maeda S., Horie T., Shiraiwa T (2007). Analysis of yield attributes and crop physiological traits of Liangyoupeijiu, a hybrid rice recently bred in China. Field Crop Research, 103: 170 - 177.

    Lê Văn Khánh, Phạm Văn Cường, Tăng Thị Hạnh (2015). Khả năng tích lũy chất khô và vận chuyển hydrat carbon của các dòng lúa Khang dân 18 cải tiến. Tạp chí Khoa học và Phát triển, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 13(4): 534 - 542.

    Bùi Thị Dương Khuyều, Nguyễn Thị Lang, Bùi Chí Bửu (2002). Nghiên cứu di truyền của sức chứa ảnh hưởng đến năng suất. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 6: 482 - 484.

    Khush (2010). www.nature.com/reviews/genetics. Macmillan Magazines Ltd., 2: 818.

    Nguyễn Thị Lang và Bùi Chính Bửu (2006). Phân tích tương tác kiểu gen và môi trường của các giống lúa cao sản ngắn ngày, phẩm chất tốt. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 1: 21 - 25.

    Hoàng Công Mệnh, Hoàng Tuấn Hiệp, Phạm Tiến Dũng (2013). So sánh một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân tại cánh đồng Mường Thanh huyện Điện Biên. Tạp chí Khoa học và Phát triển, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 11(2): 161 - 167.

    Takai, T., S. Matsuura, T. Nishio, A. Ohsumi, T. Shiraiwa, T. Horie (2006). Rice yield potential is closely related to crop growth rate during late reproductive period. Field Crops Research, 96: 328 - 335.

    Satake T. anh S. Yoshida (1978). High temperature - induced sterilyti in Indica rice at flowering. Japan Jour. Crop Sci., (47): 6 - 17.

    Nguyễn Quốc Trung và Phạm Văn Cường (2015). Xác định gien quy định thời gian trỗ sớm ở cây lúa bằng phương pháp phân tích các điểm tính trạng số lượng (QTL). Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 1: 10 - 15.

    Đào Thế Tuấn (1979). Sinh lý của ruộng lúa năng suất cao, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, tr. 43, 46, 133.

    Yoshida (1985). Những kiến thức cơ bản của khoa học trồng lúa, Nhà xuất bản Nông nghiệp (Mai Văn Quyền dịch), tr. 85, 94, 113 - 115.