Food Hygiene and Safety in the Pork Delivery System in Lam Dong Province

Received: 16-01-2018

Accepted: 12-03-2018

DOI:

Views

3

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Thao, P., Trach, N., & Dang, P. (2024). Food Hygiene and Safety in the Pork Delivery System in Lam Dong Province. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 16(1), 9–17. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1367

Food Hygiene and Safety in the Pork Delivery System in Lam Dong Province

Pham Thi Thanh Thao (*) 1, 2 , Nguyen Xuan Trach 1 , Pham Kim Dang 1

  • 1 Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Trường đại học Đà Lạt
  • Keywords

    Market, pork, food hygiene and safety, LamDong

    Abstract


    The current situation of food hygiene and safety in fresh pork as well as the causes of microbial contamination at 31 traditional markets in three representative districts of Lam Dong Province (Bao Loc city, Lam Ha and Duc Trong districts)were investigatedthrough interviewingbutchersand sample tests. The resultsshowed that the contamination rate by E. coliin pork was found at 11.11% and 66.67% at the centralized and residential markets, respectively. The contaminationrate of Salmonellain pork collectedfrom residential marketswas 27.27%whileno Salmonellawas found in the samples fromthe centralized market. Coliformscontamination in water was found at 77.27% and 81.48% with both types of markets, respectively. Tools (knives and cutting boards) usedin the butcher shop didnot meet the requirements forsanitation in terms oftotal aerobic bacteria and Enterobacteriaceaein both types of markets. However, the residues of chloramphenicol, tylosin, tetracycline, clenbuterol, and salbutamol were not found in the pork sold at both types of markets.

    References

    Ali M.M., Verrill L., Zhang Y. (2014). Self-reported hand washing behaviors and foodborne illness: a propensity score matching approach. J. Food Prot., 77: 352 - 358.

    AOAC 995.09 - 2005. Phương pháp xác định dư lượng nhóm tetracycline trong cơ thịt động vật. AOAC.

    AOAC 995.26 - 2005. Phương pháp xác định dư lượng nhóm tylosine trong cơ thịt động vật. AOAC.

    Barnes L.M., Lo M.F., Adams M.R., Chamberlain A.H.L. (1999). Effect of milk proteins on adhesion of bacteria to stainless steel surfaces. Appl. Environ. Microbiol., 65: 4543-4548.

    Bas M., Safak E.A., Kıvanc G. (2006). The evaluation of food hygiene knowledge, attitudes, and practices of food handlers’ in food businesses in Turkey. Food Control., 17: 317-322.

    ChayaneeJ. (2015). Knowledge, attitudes and practices study on pig meat hygiene at slaughterhouses and markets in Chiang Mai province, Thailand. The thesis of Master of veterinary public health.

    CheftelC.J. (2011). Emerging risks related to food technology. Chapter 13 in: Advances in Food Protection, Hefnawy M. (Ed.). Springer, pp. 223-254.

    Đỗ Bích Duệvà Vũ Văn Hạnh (2012). Nghiên cứu một số đặc điểm của vi khuẩn E. coli trên thịt lợn tươi tại một số chợ khu vực thành phố Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 97(09): 93-97.

    DubeyJ.P., Hill D.E., Jones J.L., Hightower A.W., Kirkland E., Roberts J.M., Marcet P.L., Lehmann T., Vianna M.C.B., Miska K., Sreekumar C., Kwok O.C.H., Shen S.K., Gamble H.R. (2005). Prevalence of viable Toxoplasma gondii in beef, chicken and pork from retail meat stores in the United States: risk assessment to consumers. J. Parsitol., 91(5): 1082-1093.

    DuffyE.A., Belk K.E., Sofos J.N., Bellinger G.R., Pape A., Smith G.C. (2001). Extent of microbial contamination in United States pork retail products. J. Food Prot., 64(2): 172-178.

    Fahrion A.S., Lapar M.L., Nguyen N.T., Do N.T., Grace D. (2013). Yếu tố nguy cơ thực phẩm trong chuỗi giá trị thịt lợn tại Hà Nội: Cơ sở cho đánh giá nguy cơ. Tạp chí Y học dự phòng, 4(140): 18-25.

    Ghimire L., Dhakal S., Pandeya Y.R., Chaulagain S., Mahato B.R., Satyal R.C., Singh D.K. (2013). Assessment of pork handlers’ knowledge and hygienic status of pig meat shops of Chitwan district focusing campylobacteriosis risk factors. Int. J. Infect Microbial., 2(1): 17-21.

    Lã Văn Kính (2009). Điều tra tình hình ô nhiễm vi sinh vật, kim loại nặng, độc chất, kích thích tố trong thức ăn chăn nuôi và trong thịt gia súc, gia cầm tại tỉnh Bình Dương và biện pháp khắc phục. Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.

    Lã Văn Kính, Trần Thị Hạnh, Phạm Tất Thắng, Phan Bùi Ngọc Thảo, Bùi Văn Miên, Lê Phan Dũng, Nguyễn Thanh Sơn, Trần Tiến Khai (2006). Nghiên cứu sản xuất thịt lợn an toàn chất lượng cao. Thuộc chương trình: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để tổ chức sản xuất và quản lý nông sản thực phẩm an toàn và chất lượng. Viện KHKT Nông nghiệp Miền Nam, Tp. Hồ Chí Minh.

    Le B.C., Tran T.H., Nguyen T.T., Dang D.T., Ngo C.T. (2006). Prevalence and epidemiology of Salmonella spp. in small pig abattoirs of Hanoi, Vietnam. Ann. N. Y. Acad. Sci., 1081: 269-272.

    Lê Hữu Nghị (2005) Tình trạng nhiễm vi khuẩn E. coli, Salmonella và Aerose trong thịt bò, thịt lợn qua công tác giết mổ, buôn bán thịt tại thành phố Huế. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2: 34-36.

    Phạm Thị Thanh Thảo và Phạm Ngọc Thiệp (2013). Khảo sát tình trạng ô nhiễm vi sinh vật trên thịt lợn tại tỉnh Lâm Đồng. Tạp chí KHKT Thú y, 10(5): 86-89.

    QCVN 01-04:2009/BNNPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật lấy và bảo quản mẫu thịt tươi từ các cơ sở giết mổ và kinh doanh thịt để kiểm tra vi sinh vật. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    QCVN 01:2009/BYT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. Bộ Y tế.

    Rached I., Florence A., Valerie M., Isabelle L.B., Perrine G.P., Magdalena K., Michel F. (2013). Methods for recovering microorganisms from solid surfaces used in the food industry: A review of literature. Int. J. Environ. Res. Public Health., 10: 6169-6183.

    SMEWW 9215B:2005. Enumeration of total heterotrophic bacteria 1CFU/ml. In: Standard methods for the examination of water and wastewater (SMEWW). APHA - AWWA - WEF.

    SMEWW 9260B:1995. Determination of Samonella by membrane method. In: Standard methods for the examination of water and wastewater (SMEWW). APHA - AWWA - WEF.

    TCKT/MT/5.4-121/01.00 (2010). Phương pháp xác định hàm lượng chloramphenicol (Tiêu chuẩn cơ sở). Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương II.

    TCKT/MT/5.4-122/01.00 (2010). Phương pháp xác định hàm lượng clenbuterol (Tiêu chuẩn cơ sở). Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương II.

    TCKT/MT/54-126/01.00 (2010). Phương pháp xác định hàm lượng salbutamol (Tiêu chuẩn cơ sở). Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương II.

    TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2007). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30°C. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 5518:2007 (ISO 21528:2004). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 6187:2009 (ISO 9308:2000) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn coliform. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 6507:2005 (ISO 6887:2003). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003). Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 6663-5:2009 (ISO 5667-5:2006) Chất lượng nước -Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống từ các trạm xử lý và hệ thống phân phối bằng đường ống. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 7046:2009. Thịt tươi - Quy chuẩn kỹ thuật. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 7924:2008 (ISO 16649:2001). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính β - glucuronidase. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TCVN 8129:2009 (ISO 18593:2004). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lau bề mặt sử dụng đĩa tiếp xúc và lau bề mặt. Bộ Khoa học và Công nghệ.

    TT 24:2013/BYT. Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm. Bộ Y tế.

    TT 60/2010/BNNPTNN. Thông tư quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.