Received: 19-03-2014
Accepted: 30-05-2014
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Species Composition and Change in Fishery Resources in Mangrove Area of Phu Long, Cat Hai, Hai Phong City
Keywords
Mangrove, marine fishery resources, Phu Long, species composition
Abstract
This study aimed to identify the species composition and change in natural fishery resources based on materials collected from two fieldtrips (dry and wet season) carried out in 2011. Additional available data came from several projects implemented during 2003-2011period int the mangrove area of Phu Long commune, Cat Hai district, Hai Phong city. The fishery statistical data have been provided by the Hai Phong Department of Agriculture and Rural development. Based on the specimens collected in the 2011 fieldtrips, 63 species belonged to 42 genera in 25 fish families have been identified. Two current typical fishing practices, trawl fishing and bottom fencing net, yieled in different fish group harvested. Especially, the juvenile/fingerling fishes (body length < 10cm) occupied up to 90% of each harvest/catch. In contrast, only a small quantity of high economic species of adult size (21-30cm and > 30cm) was found in the catch. Rapid decline of natural fishery resources was shown in the trawl fishing ( 85-92%) in the 1990-2011 period and up to 50% of the fishing yield in the botton fencing net. These are clear evidences that coastal resources are under serious threat. It is necessary to increase the legal effectiveness for marine resource protection and socialized conservation towards sustainable management of natural resources.
References
Allen GR. (2000). Marine Fishes of South-East Asia. Periplus Edition Ltd., HongKong.
Bùi Đình Chung và Nguyễn Thị Hải (2004). Tác động của khu bảo tồn nguồn lợi Phù Long tới hoạt động nuôi trồng và đánh bắt. Kỷ yếu hội thảo “Nhìn lại hai năm thực hiện dự ánBVNLVB dựa vào cộng đồng”, tr. 8-15.
Trần Định, Nguyễn Nhật Thi (1985). Danh mục cá biển Việt Nam. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học biển, Viện Nghiên cứu Biển, Hải Phòng, tr. 19-45.
Eschmeyer W. N. (1998). Catalog of Fishes. Special publication No. 1 of the Center for Biodiversity Research and Information. California Academy of Sciences, 1-3: 1-2905.
Froese R., Pauly D. (eds) (2004). FishBase 2004,CD-ROM. ICLARM, LosBanos, Laguna.
Bùi Quang Mạnh và cs. (2009). Đa dạng sinh học, nguồn lợi cá trong hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình Việt Nam. Tuyển tập kỷ yếu hội nghị toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr. 45-51.
Nakabo T. (2002)Fishes of Japan, English Edition. Tokai University Press.
Nelson JS. (1994). Fishes of the world,3rded. John Wiley & Sons, Inc., New York
Nguyễn Hữu Phụng, Nguyễn Nhật Thi (1993-1997). Danh mục cá biển Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 1-450.
Nguyễn Văn Quân (1997). Khu hệ cá vùng biển vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Báo cáo lưu trữ tại Viện Tài nguyên và Môi trường Biển, tr. 1-54.
Nguyen Van Quan (2012). Current status of marine ecosystems and influencing by climate change effects in Cat Ba biosphere reserve. Journal of Kurosio Sciences, Kochi University, Japan.
Nguyễn Nhật Thi (1991). Cá biển Việt Nam (Cá xương vịnh Bắc Bộ). Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 1-215.