Received: 26-08-2021
Accepted: 21-01-2022
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Evaluation of theAgronomic Traits,Qualityand thePresence of Genes Linked to Anthocyaninof Newly Developed Black Rice Lines
Keywords
Black rice, black glutinous rice, anthocyanincontent, Kala1, Kala3 andKala4 genes
Abstract
In Vietnam, black rice varieties are being used as functional food for the improvement of human health. Breeding and selection of black rice varieties with early maturity, high yield, good quality, high anthocyanin content and low susceptibility to pests are of necessity. The present experiments were conducted to evaluate agronomical characteristics, yield and quality of some newly developed black rice lines at Crop Research and Development Institute, Vietnam National University of Agriculture. The SSR molecular markers were used to identifyied genes controlling anthocyanin content in black rice lines. Out of 25 inbred lines, there are seven promising lines havwere been selected, viz.as C1, C12, C14, C18, C19, C21 and C25 with a desirable desiredgrowth duration of 109-117 days,yield of 6.15-8.05 tons ha-1in the summer season, head rice ratio in the range of 74-80%, and grain length of 6.4-6.7mm. Out of 7 promising lines, only one elite line C1 was been selected. The new black rice line C1 that carries markers of Kala1, Kala3, and Kala4genes has an amylose content of 3.88% and, anthocyanin content of 619 mg/100g on dry matter basis. This suggested that SSR markers of Kala1, Kala3and Kala4genescould be used for making decision for selection of black rice genotypes with high anthocyanin content.
References
Bộ Khoa học và Công nghệ (2008). Tiêu chuẩn Quốc gia TCNV5716-2: 2008. Gạo - xác định hàm lượng amylose.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2010). Tiêu chuẩn Quốc gia TCNV8372: 2010. Gạo trắng - xác định tỉ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2010). Tiêu chuẩn Quốc gia TCNV8373: 2010. Gạo trắng - đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm.
Bộ NN&PTNT (2011). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa-QCVN 01-55: 2011/BNNPTNT.
Cục Trồng trọt (2019). Báo cáo sơ kết sản xuất vụ hè thu, vụ mùa 2019, triển khai kế hoạch sản xuất vụ đông xuân 2019-2020 tại các tỉnh phía Bắc. Hội nghị tổ chức ngày22/10/2019 tại Hà Nam.
de la CruzM., Ramírez F.& Hernández H.(1997). DNA isolation and amplification from cacti. Plant Mol. Biol. Rep. 15: 319-325.
Đoàn Thanh Quỳnh, Đàm Văn Hưng, Nguyễn Thị Hảo, Vũ Thị Bích Hạnh, Trần Văn Quang & Vũ Văn Liết (2014). Kết quả tuyển chọn và khảo nghiệm giống lúa nếp cẩm mới ĐH6. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên đề giống cây trồng vật nuôi. 2.
Gomez K.A. & Gomez A.A. (1984). Statistical procedures for agricultural research, 2ndEdition. John Wiley & Sons, Inc..
Goufo P.& Trindade H.(2014).Rice antioxidants: phenolic acids, flavonoids, anthocyanins, proanthocyanidins, tocopherols, tocotrienols, c-oryzanol, and phytic acid. Food Science & Nutrition. 2(2): 75-104.
IRRI (2002). Standard evaluation system for rice, International rice research institute, P.O. Box 933.1099, Manila, Philippines.
Kibria K., Islam M.M. & Begum S.N. (2008). Screening of aromatic rice lines by phenotypicand molecular markers. Bangladesh J. Bot. 37(2): 141-147.
Maeda H., Takuya Y., Motoyasu O., Takeshi T., Kenji F., Kazumasa M., Yukihide I., Yoichiro K., Makiko M., Hidenobu O., Naoyuki M., Yoshinori K. & Takeshi E. (2014). Genetic dissection of black grain rice by the development of a near isogenic line. Breeding Science. 64(2): 134-141.
Ngô Thị Hồng Tươi, Phạm Văn Cường & Nguyễn Văn Hoan (2014). Phân tích đa dạng di truyền của các mẫu giống lúa cẩm bằng chỉ thị SRR. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 12(4): 485-494.
Panda B.B., Badoghar A.K., Das K., Panigrahi R., Kariali E., Das S.R., Dash S.K., Shaw B.P. & Mohapatra P.K. (2015). Compact panicle architecture is detrimental for growth as well as sucrose synthase activity of developing rice kernels. Functional Plant Biology. 42(9):875-887.
Pratiwi R. & Purwestri Y.A(2017). Black rice as a functional food in Indonesia. Functional Foods in Health and Disease. 7(3): 182-194.