Received: 26-11-2013
Accepted: 04-01-2014
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Results of selecting and testing the new aromatic rice HuongCom4
Keywords
Temperature sensitive, rice variety, early maturing, bacterial blight resistance
Abstract
The pure-line rice variety Huong Com 4 (HC4) was selected from introduced MHV population by pedigree method. It is a temperature sensitive , early maturing (105-100 days in summer crop, 125-140 days in spring crop), with good phenotype, i.e. semi-dwarf, sturdy culms and small V-shaped leaves. HC4 is resistant to bacterial leaf blight disease, but slightly susceptible to blast, sheath blight and brown plant hopper. HC4 is suitable to late Spring, early Summer and Summer-Autumm cropping seasons in nothern Vietnam. The variety shows stable yield and high quality. In the variety trials HC4 gave yield in the range from 4.5 to 7.0 tons per hectare, higher than the check variety Bacthom 7. HC4 has good quality, i.e. slender and long grain, high head rice percentage, medium amylose content (17.9-18.5%), acceptable protein content (7.9-8.2%) and good cooking quality.
References
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2004).tiêuchuẩn ngành 10TCN 590-2004: Ngũ cốc và đậu đỗ - Gạo xát - Đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm, ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2004/QĐ-BNNngày 16 tháng 03 năm 2004.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (VCU) của giống lúa(QCVN 01-55 : 2011/BNNPTNT). banhành tạiThông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 7 năm 2011.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống lúa (QCVN 01-65:2011/BNNPTNT) ban hành tại Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 10 năm 2011.
Furuya, N. Taura, S.; Bui Trong Thuy; Phan Huu Ton, Nguyen Van Hoan & Yoshimura, A. (2003). “Experimental technique for Bacterial blight of rice”. HAU-JICA ERCB Project, Hanoi, 2003, p.42.
George Acquaah (2007).Principles of plant Genetics and breeding. Blackwell publishing Ltd. 564 pages.
Trần Thị Cúc Hoà, Bùi Bá Bổng (2005). Đánh giá hàm lượng các chất dinh dưỡng vilượng và đa lượng trong hạt gạo của một số giống lúa Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp & PTNT, 1:30-32.
IRRI (2002).Standard evaluation system for rice. (IRRI P.O. Box 933. 1099- Manila Philippines).
Kabria K., Islam M.M. and Begum S.N. (2008).“Screening of aromatic rice lines by phenotypic and molecular markers”, Bangladesh J. Bot., 37(2), pp. 141-147.
Nguyễn Thị Lang và Bùi Chí Bửu (2004).Xác định gen fgr điều khiển tính trạng mùi thơm bằng phương pháp Fine Mapping và microsatellites, Hội nghị quốc gia chọn tạo giống lúa, Viện Lúa ĐBSCL, tr. 187-194.
Sood B.C. and Siddiq E.A. (1978). A rapid technique for scent determination in rice, Indian J. Genet. Plant Breed.,38: 268-271
Trần Tấn Phương, Trần Duy Quí, Nguyễn Thị Trâm, Lê Thị Xã, Lê Thị Kim Nhung (2011).Đánh giá phẩm chất gạo của các giống lúa thơmđược chọn tạo tại tỉnh Sóc Trăng,Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 11:9-14.
Phạm Chí Thành (1986).Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng (Giáo trình đại học).Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 215 trang.
Nguyễn Thị Trâm, Phạm Thị Ngọc Yến, Nguyễn Văn Mười, Trần Văn Quang(2012).Nghiên cứu biểu hiện di truyền tính thơmtrong chọn tạo lúa lai hai dòng năng suất cao,Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, 4:23-29