Species composition of Bivalve Mulluscs (Bivalvia) Recordedin the Coral Reefs Coastal Central Vietnam

Received: 09-06-2020

Accepted: 25-11-2020

DOI:

Views

5

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Tuan, B., Chieu, H., & Thoa, N. (2024). Species composition of Bivalve Mulluscs (Bivalvia) Recordedin the Coral Reefs Coastal Central Vietnam. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 19(1), 58–67. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/766

Species composition of Bivalve Mulluscs (Bivalvia) Recordedin the Coral Reefs Coastal Central Vietnam

Bui Minh Tuan (*) 1 , Hoang Dinh Chieu 1 , Nguyen Kim Thoa 1

  • 1 Viện Nghiên cứu Hải sản
  • Keywords

    Bivalves, coastal coral reef, diversity indices, species composition

    Abstract


    Research on species composition and distribution of bivalvia in central coastal coral reefs was conducted in 2015-2016, in 6 central coastal areas (Nghi Son, Ky Loi, Son Tra, Ghenh Rang, Tuy An and Vung Ro). The results have identified 50 species, belonging to 16 families, 7 orders in the coastal reef in this area. Four endangered species have been identified in the coastal reef ecoregion (list of the Vietnam Red Book). Sorensen species similarity index in the investigation area ranged from 0.37 to 0.70. The diversity index of Shannon - Wiener ranges from 2.83 (Nghi Son) to 3.31 (Son Tra) ... The results of this study contribute to the diversity of the composition of bivalve mollusks in the reproductive system. Coastal reef status in Vietnam is the basis for planning and protecting this resource against the effects of socio-economic activities in coastal areas.

    References

    Bộ NN&PTNT (2011). Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT (2011) – Quy định về việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo QĐ số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.

    Đỗ Văn Khương (2015). Dự án I.2 “Điều tra tổng thể đa dạng sinh học các hệ sinh thái rạn san hô và vùng ven đảo ở vùng biển việt nam phục vụ phát triển bền vững”. Thuộc đề án 47 của Chính phủ.

    Đỗ Thanh An, Đỗ Văn Khương & Đỗ Anh Duy (2014). Thành phần loài, phân bố, sinh khối động vật thân mềm (lớp: astropoda, Bivalvia, Cephalopoda) vùng rạn san hô tại 19 đảo hảo sát thuộc vùng biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển. 14(4): 358-367.

    English S., Wilkinson C. & Baker V. (1994). Survey manual for tropical marine resources. Australian Institute of Marine Science (AIMS). Townville. 390 pages.

    Hylleberg J. & Kilburn R. (2003). Marine Molluscs of Vietnarn. Annotations, Voucher Material, and Species in need of Verification. Phuket Marine Biological Center Special Publication. 28: 5-300.

    Hylleberg J. (2011). A Synoptical Classification of the Bivalvia (MOLLUSCA). University of Kansas. Paleontological Contributions. New Series. 20(4).

    Hoàng Xuân Bền & Hứa Thái Tuyến (2010). Động vật không xương sống kích thước lớn trên rạn san hô vùng biển ven bờ Tỉnh Phú Yên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 10(4): 51-66.

    Hứa Thái Tuyến& Thái Minh Quang (2017). Động vật thân mềm (Chân bụng và hai mảnh vỏ) trong rạn san hô ở vùng biển tỉnh Bình Định, Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 17(4A): 135-146. DOI: 10.15625/1859-3097/17/4A/13278

    Hứa Thái Tuyến (2013). Động vật thân mềm rạn san hô ở vùng biển Cù Lao Chàm. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 13(2):116-124. ISSN: 1859-3097

    Kevin Lamprell & Thora Whitehead (1992). Bivalves of Australia. Crawford House Press. 182 pages.

    Kevin Lamprell & Thora Whitehead (1998). Bivalves of Australia (Vol. 2). Crawford House Press. 288 pages

    Ngô Xuân Nam (2014). Dự án I.5 “Điều tra tổng thể đa dạng sinh học các hệ sinh thái bãi bồi ven biển Việt Nam”. Thuộc đề án 47 của Chính phủ.

    Nguyễn Văn Vịnh (2015). Dự án I.7 “Điều tra tổng thể đa dạng sinh học các hệ sinh thái đầm phá ven biển Việt Nam”. Thuộc đề án 47 của Chính phủ.

    Quyết định 82/2008/QĐ-BNN (2008). QĐ về việc công bố danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển.

    Shannon E. & Wiener W. (1963). The Mathematical theory of communication. University of Illionis Press, Urbana. 125 pages.

    Sorensen T.A. (1948). A method of establishing groups of equal amplitude in plant sociology based on similarity of species content and its application to analyses of the vegetation on Danish common. Kongelige Danske Videnskabernes Selskab. Biol. krifter. 4: 1-34.

    Sách đỏ Việt Nam (2007). Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển. Phần động vật.

    Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT (2011). Thông tư quy định về việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo QĐ số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Trịnh Văn Hạnh (2014). Dự án I.3 “Điều tra tổng thể ĐDSH các HSTRNM Việt Nam”. Thuộc đề án 47 của Chính phủ.

    Thái Minh Quang, Hứa Thái Tuyến & Nguyễn An Khang (2018). Thành phần loài và phân bố của thân mềm và da gai rạn san hô trong chuyến khảo sát trên tàu viện sĩ oparin năm 2016-2017. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 18(4A): 81-92.

    Takashi Okutani (2000). Marine mollusks in Japan. In class: Bivalvia. ToKai University Press. pp. 833-1047

    Võ Sĩ Tuấn, Nguyễn Huy Yết & Nguyễn Văn Long (2005). Hệ sinh thái rạn san hô biển Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. 212 tr.

    WWF Chương trình Đông Dương (2003). Sổ tay hướng dẫn “Giám sát và điều tra đa dạng sinh học”. Nhà xuất bản Giao thông vận tải. 421 tr.

    WoRMS Editorial Board (2020). World Register of Marine Species. Retrieved from http://www.marinespecies.org onFebruary 06, 2020.