Breeding and Developing the Inbred Rice Cultivars ĐH12 for Northern Vietnam

Received: 11-02-2020

Accepted: 09-04-2020

DOI:

Views

2

Downloads

0

Section:

NÔNG HỌC

How to Cite:

Quang, T., Dung, N., Dong, N., Huy, L., Duyen, H., Anh, N., & Huyen, T. (2024). Breeding and Developing the Inbred Rice Cultivars ĐH12 for Northern Vietnam. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 18(12), 1055–1066. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/751

Breeding and Developing the Inbred Rice Cultivars ĐH12 for Northern Vietnam

Tran Van Quang (*) 1, 2 , Nguyen Thi Kim Dung 1 , Nguyen Thi Dong 1 , Le Van Huy 1 , Ha Van Duyen 1 , Nguyen Mai Anh 1 , Tran Thi Huyen 1

  • 1 Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Keywords

    High quality, inbred rice line, ĐH12

    Abstract


    This study was carried out to breed the inbred variety with short grown duration, high yield, good quality and lightpest-resistant for Northern region of Vietnam. The DH12 was developed from segregational populations, which have derived from R2/R9311 line combination and selected by the pedigree method. DH12 has a short grown duration, 130-135 days in the spring season, 105-110 days in the summer season, 98-102 days in the Autumnseason. DH12 has good characteristics such as averageplantheight, roll flat leaves and light diseases infection. In field trials, DH12 has yield 7.2-7.8 tons/hectare in the spring season, 6.5-6.8 tons in summer season and 5.8-6.0 tons in the autumnseason, higher than controlvariety (Khang dan 18) from 10.1 to 22.0%. DH12 has milling rice 63.34%, head rice recovery 58.64%, long grain 6.9 mm, slender grain and good cooking quality. Thus, the breeding through cross hybrid between quality rice variety and intensive variety, and was selected by pedigree method, which can create new rice variety, has good quality, high yield and suitable cultivable with the conditions in northern Vietnam.

    References

    Bộ Khoa học và Công nghệ (1993). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5715:1993. Gạo - phương pháp xác định nhiệt độ hóa hồ qua độ phân hủy kiềm.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2008). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1643:2008. Gạo trắng-phương pháp thử.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2008). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5716-2:2008. Gạo - xác định hàm lượng amyloza.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2010). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8372:2010. Gạo trắng - xác định tỉ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2010). Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8373:2010. Gạo trắng - đánh giá chất lượng cảm quan cơm bằng phương pháp cho điểm

    Bộ NN&PTNT (2011). Quy chuẩn QCVN 01-55:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa. Ban hành kèm theo Thông tư số: 48/2011/TT-BNNPTNT, ngày/05/7/2011.

    Bộ NN&PTNT (2011). Quy chuẩn QCVN 01-65: 2011/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống lúa. Ban hành kèm theo Thông tư số Số: 67/2011/TT-BNNPTNT, ngày 17/10/2011.

    Bộ NN&PTNT (2013). Đề án khung phát triển sản phẩm quốc gia “Sản phẩm lúa gạo chất lượng cao, năng suất cao”.

    Bùi Chí Bửu & Nguyễn Thị Lang (2013). Cải tiến giống lúa phẩm chất gạo tốttiếp cận chiến lược mới. Truy cập từ http://iasvn. org/chuyen-muc/Cai-tien-giong-lua- pham- chat-gao -tot---Tiep-can-chien-luoc-moi-4164.html, ngày 8/4/2020.

    Calingacion M., Laborte A., Nelson A., Resurreccion A., Concepcin J.C., Daygon V.D., Mumm R., Reinke R., Dipti S., Bassinello P.Z., Manful J., Sophany S., Lara K.C., Bao J., Xie L., Loaiza K., EI-hissewy A., Gayin J., Sharma N., Rajeswari S., Manonmani S., Rani N.S., Kota S., Indrasari S.D., Habibi F., Hosseini M., Tavasoli F., Suzuki K., Umemoto T., Boualaphanh C., Lee H.H., Hung Y.P., Ramli A., Aung P.P., Ahmad R., Wattoo J.I., Bandonill E., Romero M., Brites C.M., Hafeel R., Lur H.S., Cheaupun K., Jongdee S., Blanco P., Bryant R., Lang N.T., Hall R.D. &Fitzgerald M. (2014). Diversity of global rice markets and the science required for consumer-targeted rice breeding. PloS One 9: e85106.

    Cục Trồng trọt (2019). Báo cáo sơ kết sản xuất vụ hè thu, vụ mùa 2019, triển khai kế hoạch sản xuất vụ đông xuân 2019-2020 tại các tỉnh phía Bắc. Hội nghị tổ chức ngày22/10/2019 tại Hà Nam.

    George Acquaah (2007). Principles of Plant Genetics and Breeding. Blackwell Publishing Ltd.

    GomezKwanchai A. & Arturo A. Gomez (1984). Statistical procedures for agricultural research, 2ndEdition. John Wiley & Sons, Inc..

    IRRI (2002). Standard evaluation system for rice (SES). P.O. Box 933. 1099- Manila Philippines.

    Khan Mudasir Hafiz, Zahoor Ahmad Dar&Sher Ahmad Dar (2015).Breeding Strategies for improving rice yield-A Review. Agricultural Sciences.6:467-478.

    Naruto Furuya, Satoru Taura, Bui Trong Thuy, Phan Huu Ton, Nguyen Van Hoan & Atsushi Yoshimura (2003). Experimental technique for Bacterial blight of rice.HAU-JICA ERCB Project.42p.

    Nguyễn Thị Trâm, Phạm Thị Ngọc Yến, Trần Văn Quang, Nguyễn Văn Mười, Nguyễn Trọng Tú, Vũ Bích Ngọc, Lê Khải Hoàn&Trương Văn Trọng (2006). Kết quả chọn tạo giống lúa thơm Hương Cốm. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 17: 24-28.

    Swamy Prashant, Ajay N., Panchbhai Priti Dodiya, Vaishali Naik S.D.,Panchbhai Usha B. Zehr, Kasi Azhakanandam & Bharat R. Char(2006).Evaluation of bacterial blight resistance in rice lines carrying multiple resistance genes and Xa21transgenic lines. Current science. 90(6).

    Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia (2017). Báo cáo kết quả khảo nghiệm các giống lúa thuần vụ Xuân 2017 tại các tỉnh phía Bắc.

    Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia (2017). Báo cáo kết quả khảo nghiệm các giống lúa thuần vụ Mùa2017 tại các tỉnh phía Bắc.

    Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia (2018). Báo cáo kết quả khảo nghiệm các giống lúa thuần vụ Xuân 2018tại các tỉnh phía Bắc.

    Yang Xinghai, Xiuzhong Xia, Yu Zeng, Baoxuan Nong, Zongqiong Zhang, Yanyan Wu, Faqian Xiong, Yuexiong Zhang, Haifu Liang, Guofu Deng & Danting Li (2018). Identification of candidate genes for gelatinization temperature, gel consistency and pericarp color by GWAS in rice based on SLAF-sequencing. PLoS ONE 13(5):e0196690. https://doi.org/ 10.1371/journal. pone.0196690.