Received: 27-06-2019
Accepted: 16-09-2019
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Efficiency of Hard Clam (Meretrix lyrata)Farming in EarthenPonds in Nam Dinh and Ben Tre Provinces
Keywords
Profit, environment, productivity, clamfarming, earthen ponds
Abstract
A study ontheefficiency of hard clam farming in earthen ponds was conducted in Ben Tre and Nam Dinh provinces to assess the growth, survival rates,economic efficiency and food safety of farmed clamsin commercial production. Two earthen ponds (total areaof 1.8ha) in Ben Tre province and four earthen ponds (total area of 2.2 ha) in Nam Dinh province were used in thisstudy. The results showed that the growth rate of clamswas seasonally affected and it fluctuated in the range of 1.27-1.39 g/month. The survival rate of clams varied from 70.65 to 90.00% and there existeddifference in two study areas. The clamscultured in Ben Tre province had higher survival rate than those in Nam Dinh province. The harvested size varied from 48 to 55 individual/kg and the harvested clamsmet the standards of food hygiene and safety. The clam productivity in two areas ranged from 22.08 to 24.55 tonnes/ha/crop and the profit varied between19.86 million VND/ha to 26.86 million VND/ha and/crop. The marginalcost benefit ratioin Ben Tre (0.28) were higher than that in Nam Dinh (0.22). The results of the study confirmed the ability of the clam farming model in earthen pond in the coastal areasof Vietnam.
References
Boyd C.E. (1982). Water quality management for pond fish culture. Elsevier Science Pub. Co. Inc.. New York.
Bùi Đắc Thuyết &Trần Văn Dũng (2013). Hiện trạng nghệ nuôi ngao ở một số tỉnh ven biển miền Bắc và Bắc Trung Bộ.Tạp chí Khoa học và Phát triển.11(7): 972-980.
Bùi Ngọc Thanh (2014). Báo cáo tổng kết “Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm góp phần ổn định nghề nuôi nghêu thương phẩm ở Việt Nam”.
Calabrese A. (1972). How some pollutants affect embryos and larvae of American oyster and hard-shell clam, Marine & Fishery Review.34(1-12):66-77.
Epifano L.E. & Srnan R.F. (1975). Toxicity of Ammonia, Nitrite Ion, and Orthophosphate to Mercenaria mercenariaand Crassostrea virginica.Marine Biology.33:241-246.
Hatai K., FuruyaK. &Egusa, S. (1978). Studies on the pathogenic fungus associated with black gill disease of kuruma prawn, Penaeus japonicus–I. Isolation and identification of the BG-Fusarium. Fish Pathol.12:219-224.
Huỳnh Minh Sang (2014). Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu, xác định nguyên nhân gây chết nghêu, sò huyết ở Bến Tre và đề xuất các giải pháp khắc phục”. Viện Hải dương học Nha Trang.
Khoa học phổthông(2018). Nghêu Cần Giờ béo mà không cát.Truy cập từ: http://www.khoahocpho thong.com.vn/ngheu-can-gio-beo-ma-khong-cat-51060.html,ngày03/04/2019.
Jack M.W., SturmerL.N.,& Oesterling M.J. (2005). Biology and Culture of the Hard Clam (Mercenaria mercenaria). Southern Regional Aquaculture Center, Publication No. 433.
Jones A.B. &PrestonN. P. (1999). Sydney rock oyster, Saccostrea commercialis(Iredale & Roughley), filtration of shrimp farm effluent: the effects on water quality, Aquaculture Research.30(1):51-57.
Lê Hoàng Bảo (2010). Đánh giá thực trạng khai thác, nuôi và phát triển nguồn lợi nghêu (Meretrix lyrata, Sowerby, 1851) ở vùng ven biển tỉnh Trà Vinh.Luận văn cao học chuyên ngành Thuỷ sản, Đại học Cần Thơ, 108tr.
Lê Văn Khôi (2014). Hiệu quả của thức ăn sản xuất sinh khối trong ao đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của nghêu Bến Tre (Meretrix lyrata) nuôi trong ao đất. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 12(5): 690-696.
Lê Văn Khôi & Lê Thanh Ghi (2015). Ảnh hưởng của mật độ và cỡ giống đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của nghêu Bến Tre (Meretrix lyrata) ương trong ao đất. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13(2):192-199.
Li Z., Liu Z., Yao R., LuoC. & YanJ. (2010). Effect of temperature and salinity on the survival and growth of Meretrix lyratajuveniles.Acta Ecol. Sin. 13: 3406-3413.
Mulholland R. (1984). Habitat suitability index models:hard clam. U.S.Fish Wildlife service, 21p.
Ngô Văn Lực (2013). Thử nghiệm mô hình nuôi tôm he chân trắng (Litopenaeus vannameiBoone, 1931) năng suất cao tại Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học công nghệ Thủy sản. Trường Đại học Nha Trang. 1: 42-48.
Ngô Thị Thu Thảo &Lâm Thị Quang Mẫn (2012a). Ảnh hưởng của độ mặn và thời gian phơi bãi đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của nghêu (Meretrix lyrata).Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ.22a: 123-130.
Ngô Thị Thu Thảo &Lâm Thị Quang Mẫn (2012b). Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn đến tốc độ lọc tảo, chỉ số độ béo và tỷ lệ sống của nghêu (Meretrix lyrata).Tạp chí Khoa họcĐại học Cần Thơ.23b:265-271.
Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Thị Là &Phan Thị Vân (2011). Đánh giá hiện trạng môi trường một số vùng nuôi ngao miền Bắc Việt Nam. Báo cáo thuộc nhiệm vụ khẩn cấp:“Nghiên cứu biện pháp phòng bệnh cho ngao nuôi ở miền Bắc Việt Nam”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Như Văn Cẩn, Chu Chí Thiết, Lê Thanh Ghi, Nguyễn Bá Lương&M. Kumar (2010). Phát triển công nghệ nuôi nghêu ngoài bãi triểu: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng và tỷ lệ sông của 2 cỡ nghêu (Meretrix lyrata) nuôi ở bãi triều. Báo cáo tổng kết dự án “Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng ngư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam, số hiệu dự án 027/05 - VIE”, thuộc chương trình CARD (Hợp tác về Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và tổ chức AusAID, Australia).
Tang B.,Liu B., Wang G., ZhangT. &Xiang J. (2006). Effects of various algal diets and starvation on larval growth and survival of Meretrix meretrix, Aquaculture.254(1-4):526-533.
Trương Quốc Phú (1999). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh hóa và kỹ thuật nuôi nghêu (Meretrix lyrata) ở vùng ven biển Tiền Giang, Bến Tre.Luận án tiến sĩ, Đại học Cần Thơ.
Willows R.I. (1992). Optimal digestive investment: A model for filter feeders experiencing variable diets, Limnology & Occanography.37(4): 829-847.