Effect of Dietary on MatureRate of Female Otter Clam and Survival of Larvae(Lutraria philippinarum)

Received: 05-11-2012

Accepted: 23-02-2013

DOI:

Views

0

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Sang, V., & Muu, T. (2024). Effect of Dietary on MatureRate of Female Otter Clam and Survival of Larvae(Lutraria philippinarum). Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 11(1), 24–29. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1604

Effect of Dietary on MatureRate of Female Otter Clam and Survival of Larvae(Lutraria philippinarum)

Vu Van Sang (*) 1, 2, 3, 4 , Tran The Muu 1

  • 1 Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1
  • 2 Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản
  • 3 Trung tâm Quốc gia giống Hải sản miền Bắc, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1
  • 4 Trung tâm Quốc gia giống Hải sản miền Bắc
  • Keywords

    Femaleotter clam, Lutraria philippinarum, Schizochytrium, Trochophore larvae

    Abstract


    Dietary study onintensive rearing female otter clam(Lutraria philippinarum)stocked at a density of 30 pieces/m2 in 1m3 composite tank using Schizochytrium and fresh algae complex (Chlorella, Isochrysis, Chaetoceros) showed significantly higher percentage of mature and spawning in female otter clam fed on Schizochytrium (92,86 ± 1,50%) than that fed on fresh algae (74,06 ± 2,50%; P<0,05); however, there was no considerable difference in absolute fecundity, fertilization rate and rate of transformation to Trochophore larvae between the two treatments.Other experiment on survival rate of larvae otter clam fed on mix of Schizochytrium and Spirulina while the other fed on fresh algae complex (Isochrysis galbana, Chroomonas salina) from 4 to 21 days in 2m3 composite tank demonstrated no significant distinction in survival rate between the two experiments with survival of 21,6 ± 5,6% and 20,4 ± 3,5% respectively (P>0,05).

    References

    Arredondo-Figueroa J.L. and J.T. Ponce-Palafox (1998). Calidad del agua en acuicultura: conceptos y aplicaciones. AGT Editor S.A., D.F. Mexico.

    Berntsson K.M., P.R. Jonsson, S.A. Wängberg & A.S. Carlsson (1997). Effects of broodstock diets on fatty acid composition, survival and growth rates in larvae of the European flat oyster, Ostrea edulis. Aquaculture, 154, 139-153.

    Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008). QCVN 10: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ.

    Cao Trường Giang và Trần Thế Mưu (2010). Tài liệu tập huấn kỹ thuật “Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo tu hài (Lutraria philippinarum)”. Trung tâm Quốc gia Giống Hải sản miền Bắc, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản 1.

    Coutteau P., M. Caers, A. Mallet, W. Moore, J.J. Manzi, P. Sorgeloos (1994). Effect of lipid supplementation on growth, survival and fatty acid composition of bivalve larvae, in: Kestemont. Measures for success: Metrology and Instrumentation in Aquaculture Management. Bordeaux Aquaculture 1994. pp. 213-218.

    Đặng Diễm Hồng, Hoàng Minh Hiền, Nguyễn Đình Hưng, Hoàng Sỹ Nam, Hoàng Lan Anh, Ngô Hoài Thu, Đinh Khánh Chi (2007). Nghiên cứu về quá trình sinh tổng hợp DHA từ các loài vi tảo biển dị dưỡng mới Labyrinthula, Schizochytriumvà ứng dụng. Tạp chí Khoa học và công nghệ45(1B): 144-154.

    Hà Đức Thắng (2001). Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo tu hài (Lutraria philippinarum) tại Cát Bà.

    Hà Đức Thắng (2006). Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất giống và thử nghiệm mô hình nuôi tu hài (Lutraria philippinarum) thương phẩm. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ, Dự án SUMA, Bộ Thủy Sản.

    Habib M., M. Parvin, T. Huntington & M. Hasan (2008). A review on culture, production and use of spirulina as food for human and feed for domestic animals and fish. Rome, Italy, FAO 2008.

    Hoàng Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Minh Thanh, Đặng Diễm Hồng (2009). Tách chiết và tinh sạch các acid béo không bão hòa từ khối vi tảo biển dị dưỡng Schizochytrium mangrovei PQ6. Tạp chí công nghệ sinh học: 7(3): 318-387.

    MCD (2009). Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật nuôi Tu hài. Trung tâm Bảo tồn sinh vật biển và Phát triển cộng đồng.

    Nguyễn Xuân Dục (2002). Kỹ thuật sinh sản nhân tạo và nuôi động vật thân mềm, giáo trình cao học, Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1.

    O’Connor W., M. Dove, B. Finn and S. O’Connor (2008). Manual for hatchery production of Sydney rock oyster (Saccostrea glomerata). Final Report to Fisheries Research and Development Corporation, Deakin, ACT, Australia. NSW Department of Primary Industries - Fisheries Research Report Series No 20, 55 pp.

    Phạm Thược (2005). Báo cáo điều tra hiện trạng, đề xuất một số giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi tu hài ở vùng biển Hải Phòng và Quảng Ninh, 2004-2005.

    Trần Thế Mưu (2003). Nghiên cứu thăm dò sản xuất giống và thử nghiệm nuôi tu hài từ nguồn giống nhân tạo. Báo cáo tổng kết đề tài cấp thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ Hải Phòng.

    Trần Thế Mưu (2010). Hoàn thiện công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm tu hài (Lutraria philippinarum). Báo cáo tổng kết dự án cấp Nhà nước, Bộ Khoa học Công Nghệ và Môi trường.

    Vũ Văn In (2012). Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất tôm chân trắng bố mẹ sạch bệnh. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Vũ Văn Toàn và Đặng Khánh Hùng (2004). Kỹ thuật ương giống và nuôi tu hài thương phẩm. Hợp phần hỗ trợ nuôi trồng thủy sản biển và nước lợ (SUMA), Bộ Thủy sản.