Evaluation of Nitrate Residue in Vegetables Cultivated in BacNinh Province

Received: 07-11-2017

Accepted: 27-03-2018

DOI:

Views

3

Downloads

0

Section:

NÔNG HỌC

How to Cite:

Trung, D., Thach, N., & Dung, D. (2024). Evaluation of Nitrate Residue in Vegetables Cultivated in BacNinh Province. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 16(1), 1–8. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1373

Evaluation of Nitrate Residue in Vegetables Cultivated in BacNinh Province

Dang Tran Trung (*) 1, 2 , Nguyen Quang Thach 3 , Do Tan Dung 1

  • 1 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Huyện ủy huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
  • 3 Viện sinh học Nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Keywords

    Nitrate, safe vegetables, Bac Ninh

    Abstract


    The present study determined the nitrate contents in vegetables from 31 main vegetable growing localities in Bac Ninh province in the period2015-2016. Vegetable samples were collected in the fields and the nitrate contents were determinated according to Vietnam Standard TCVN 9016:2011 (Vietnam Ministry of Sciences and Technology, 2011). In comparison with the regulations promulgated by the decisions 46/2007/QĐ-BYT and 99/2008/QĐ-BNN, 29 greens mustard samples, 16 cabbage samples, 15 water spinach samples, 7 tomato samples, 9 kohlrabi samples, 2 lettuce samples, 9 coriander samples, and 15 green onion samples contained the nitrate content exceeding the standard, ranging from 1.06 to 12.21 folds, except wax gourd... These results indicate warning to farmers and policy makers of Bac Ninh province to take measures for controling nitrate-content in vegetables.

    References

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2011)a. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9016:2011: Rau tươi - Phương pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2011)b. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8742:2011: Cây trồng - Xác định nitrat và nitrit bằng phương pháp so màu.

    Bộ Y tế (2007). Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2008). Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN về việc ban hành “Quy định quản lý, sản xuất ,kinh doanh rau, quả và chè an toàn”.

    Cao Thị Làn (2011). Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất xà lách, dưa leo, cà chua sạch trên giá thể trong nhà che phủ tại Đà Lạt. Luận án Tiến sĩ. Trường đại học Đà Lạt, trang 92.

    Nguyễn Văn Hiền, Trần Văn Dinh (1996). Báo cáo kết quả phân tích hàm lượng độc tố trong đất và sản phẩm rau xanh, Viện nghiên cứu rau quả.

    Nguyễn Minh Trí, Nguyễn Hạnh Trinh, Nguyễn Việt Thắng, Nguyễn Hoàng Phương (2013). Khảo sát tình hình sản xuất và dư lượng nitrat trên một số sản phẩm rau xanh vụ xuân hè tại hợp tác xã Hương Long, thành phố Huế. Báo cáo Hội nghị Khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ năm. Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013. Trang 1689-1684.

    Phan Thu Hằng (2008). Nghiên cứu hàm lượng nitrat và kimloại nặng trong đất, nước, rau và một số biện pháp hạn chế sự tích lũy của chúng trong rau tại Thái Nguyên. Luận ánTiến sỹ, Đại học Thái Nguyên.

    Boink BTJ, Dormans JAMA, Speijers GJA (1995). The role of nitrite and/or nitrate in the etiology of the hypertrophy of the adrenal zona glomerulosa of rats. In: Health aspects of nitrate and its metabolites (particularly nitrite). Proceedings of an international workshop, Bilthoven (Netherlands), 8 - 10 November 1994. Strasbourg, Council of Europe Press, pp. 213 - 228.

    Craun GF, Greathouse DG, Gunderson DH (1981). Methaemoglobin levels in young children consuming high nitrate well water in the United States. International journal of epidemiology, 10: 309 - 317.

    EFSA (2008). Nitrate in vegetables. Scientific opinion of the panel on contaminants in the food chain. EFSA Journal, 689, Available from: http://www.efsa.europa. eu/EFSA/Scientic_ Opinion/contam_ej_689_nitrate_en.pdf

    Hord NG. (2011). Dietary Nitrates, Nitrites, and Cardiovascular Disease. Curr Atheroscler Rep 13: 484 - 492.

    Knobeloch L, Salna B, Hogan A, Postle J, Anderson H. (2000). Blue babies and nitrate-contaminated well water. Environ Health Perspect, 108(7): 675 - 8.

    Kross BC, Ayebo AD, Fourtes LJ. (1992). Methemoglobinemia: nitrate toxicity in rural America. Am FamPhysician, 46: 183-88.

    Kuper F, Til HP. (1995). Subchronic toxicity experiments with potassium nitrite in rats. In: Health aspects of nitrate and its metabolites (particularly nitrite). Proceedings of an international workshop, Bilthoven (Netherlands), 8-10 November 1994. Strasbourg, Council of Europe Press, pp. 195-212.

    P. Santamaria, A. Elia, A. Parente & F. Serio (2008) Fertilization strategies for lowering nitrate content in leafy vegetables: chicory and rocket salad cases, Journal of Plant Nutrition, 21: 9, 1791-1803.

    Speijers GJA, GF. vanWent; ME. vanApeldoorn (1989). Integrated criteria document nitrate; effects. Appendix to RIVM Report No. 758473012. Bilthoven, Rijksintituut voor de Volksgezondheid en Milieuhygiëne (National Institute of Public Health and Environmental Protection) (RIVM Report No. A758473012).

    WHO (1996). Toxicological evaluation of certain food additives and contaminants. Prepared by the Forty-Fourth Meeting of the Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additives (JECFA). Geneva, World Health Organization, International Programme on Chemical Safety (WHO Food Additives Series 35).

    WHO (2005). Workshop on fruit and vegetables for health, 1-2 September, 2004, Kobe, Japan.

    WHO (2015). Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additives (JECFA), from 16 to 25 June 2015, Rome, Italy.