Preliminary Records of Fish Faunna Species of Perciformes Order in Lower Saigon - DongnaiRiver System

Received: 03-07-2014

Accepted: 13-08-2014

DOI:

Views

0

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Dong, N., & Nga, K. (2024). Preliminary Records of Fish Faunna Species of Perciformes Order in Lower Saigon - DongnaiRiver System. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 12(5), 665–674. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/133

Preliminary Records of Fish Faunna Species of Perciformes Order in Lower Saigon - DongnaiRiver System

Nguyen Xuan Dong (*) 1 , Kien Thai Bich Nga 2

  • 1 Viện Sinh học Nhiệt đới - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
  • 2 Trường phổ thông trung học Trà Vinh
  • Keywords

    Biodiversity, list species, Perch-likes, Perciformes, Saigon-Dongnai

    Abstract


    A study was carried out from December 2009 to December 2013. About 300 specimens was collected in lower Saigon - Dongnai river system. The resultsshowed that 81 species belongingto 56 genera, 32 families wererecognized and classified. Gobid family (Gobiidae) wasthe most diverse group, with 16 species (19.75% of the total). Croakers (Sciaenidae) and Gouramies family (Osphronemidae) were the second-most diverse group, consisting of6 species and account for 7.14%. The Sleepers family (Eleotridae) consistedof 6 species and accountedfor 6.17%. Other families consisted1-4 species, accountingfor 1.23 –4.94%. In the total of species classified, there were 38 migratory species, 35 economy valuable fish species, 2 species which are in Vietnam red list (2007, VU-Vulnerable).

    References

    Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007). Sách đỏ Việt Nam. Nxb. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, phần 1: Động vật, 210 tr.

    Carpenter K. E. and Niem V. H. (1999). The living marine resources of the western center pacific. Food and agriculture organization of the United Nations. Rome, 4(2): 2429-2790.

    Carpenter K. E. and Niem V. H. (2001). The living marine resources of the western center pacific. Food and agriculture organization of the United Nations. Rome, 5(3): 2791-3357.

    Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí, Nguyễn Xuân Thư, Nguyễn Xuân Đồng (2005). Đa dạng sinh học khu hệ cá Đồng bằng sông Cửu Long. Báo cáo khoa học hội thảo toàn quốc về đa dạng sinh học Việt Nam, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, tr. 30 - 34.

    Nguyễn Văn Hảo (2005). Cá nước ngọt Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội, tập 3, 759 tr.

    Tống Xuân Tám và Nguyễn Hữu Dực (2005). Thành phần loài và đặc điểm cấu trúc khu hệ cá sông Sài Gòn. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr. 112-118.

    Thái Ngọc Trí (2008). Dẫn liệu về thành phần loài cá và hiện trạng nghề cá ở vùng hạ lưu cửa sông ven biển thuộc huyện Cần Giờ, TP. HCM. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo toàn quốc về nuôi trồng thuỷ sản của các nhà khoa học trẻ, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, tr. 85-94.

    Lê Đức Tuấn, Trần Thị Kiều Oanh, Cát Văn Thành, Nguyễn Đình Quí (2002). Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 311 tr.

    Mai Đình Yên (chủ biên), Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Văn Thiện, Hứa Bạch Loan, Lê Hoàng Yến (1992). Định loại các loài cá nước ngọt Nam Bộ. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 351 tr.

    Lê Hoàng Yến (1985). Điều tra ngưloại học sông Sài Gòn. Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật (1981-1985), tập 2, tr. 74 - 84.