Assessing Soil Physicochemical Properties of Major Soil Groups in Uong Bi City, Quang Ninh Province

Received: 15-11-2022

Accepted: 22-05-2023

DOI:

Views

2

Downloads

0

Section:

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

How to Cite:

Binh, N., Duyen, D., Thuy, D., Hai, V., & Hong, N. (2024). Assessing Soil Physicochemical Properties of Major Soil Groups in Uong Bi City, Quang Ninh Province. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 21(5), 587–596. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1139

Assessing Soil Physicochemical Properties of Major Soil Groups in Uong Bi City, Quang Ninh Province

Nguyen The Binh (*) 1 , Dinh Hong Duyen 1 , Doan Thanh Thuy 1 , Vu Thanh Hai 2 , Nguyen Van Hong 3

  • 1 Khoa Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 3 Viện Thổ nhưỡng Nông hoá
  • Keywords

    Mainsoil group of Uong Bi city, soil physical properties, soil chemical properties

    Abstract


    This study aimed to determine the limiting factors as a basis for proposing the direction of improvement and sustainable management of agricultural land in Uong Bi city, Quang Ninh province. The research has surveyed and taken soil samples for analysis at 30 profiles in the area. Some key physicochemical properties were analyzed and evaluated. The results show thatagricultural land in Uong Bi city comprised 6 main groupswith 9 land units. The physical, chemical and nutritional properties of the soil were suitable for the development of many crops in the city. However, some limiting factors included low pH in the pale yellowish humus soil developed on sandy stone (the soil group with the largest area, accounting for 77.97% of the total agricultural land area),OM content in almost soil types was poor to moderate. Therefore, to improve soil quality and increase crop yield, lime and organic fertilizers are encouraged to be applied to increase pH andnutrient content in the soil.

    References

    Châu Minh Khôi, Trần Văn Dũng & Đoàn Thị Trúc Linh (2020). Đánh giá một số tính chất lý và hoá học của các nhóm đất chính trên địa bàn tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(5B):101-109.

    Đặng Minh Tơn, Đặng Văn Minh & Nguyễn Văn Toàn (2017). Các loại đất chính, phân bố và tính chất trên địa bàn vùng cam Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 164(4): 53-59.

    Đặng Kim Vui, Trần Quốc Hùng & Nguyễn Văn Sở (2007). Giáo trình nông lâm kết hợp. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

    Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Nguyễn Tử Siêm & Nguyễn Ngọc Bình (2006). Cẩm nang ngành lâm nghiệp - Đất và dinh dưỡng đất. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Đỗ Anh Tuân (2013). Xác định chu kỳ kinh doanh tối ưu rừng trồng keo lai theo quan điểm kinh tế tại công ty lâm nghiệp Lương Sơn, Hoà Bình. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp. 4: 3049-3059.

    Đỗ Thành Nhân, Lại Đình Hoè & Nguyễn Thị Thương (2019). Tính chất vật lý và hoá học của đất canh tác lúa khu vực miền Trung. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 8(105): 117-122.

    Hội Khoa học đất Việt Nam (2015). Sổ tay điều tra, phân loại lập bản đồ đất và đánh giá đất đai. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

    IUSS Working Group WRB (2006). World reference base for soil resources 2006. 2nd edition. World Soil Resources Reports No.103. FAO, Rome.

    James F. Parr & Robert I. Papendick (1992). Soil quality: Attributes and relationship to alternative and sustainable agriculture. American Journal of Alternative Agriculture. 7(1-2): 5-11.

    Landon J.R. (1984). Booker Agricultural Soil manual-A handbook for soil survey and and agricultural land evaluation in the Tropics and Subtropics. London and New York: Longman. p. 450.

    Lê Như Đa & Lê Thị Phương Quỳnh (2018). Bước đầu khảo sát chất lượng nước tại một số ao đầm nuôi trồng thuỷ sản ở Hà Nội, Quảng Ninh, Nam Định và Hà Tĩnh. Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Công nghiệp Hà Nội. 45: 12-15.

    Nguyễn Hữu Thành, Cao Việt Hà & Trần Văn Chính (2017). Giáo trình thổ nhưỡng học. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

    Nguyễn Viết Khoa, Trần Ngọc Hải & Nguyễn Hữu Hồng (2006). Cẩm nang ngành lâm nghiệp-Sản xuất Nông Lâm kết hợp ở Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Xuân Thanh & Nguyễn Phú Dũng (2008). Nghiên cứu một số tính chất lý hoá học cơ bản của các loại đất tỉnh Quảng Ninh. Đại học Quốc gia Hà Nội.

    Nguyễn Xuân Cự (2000). Đánh giá khả năng cung cấp và xác định nhu cầu dinh dưỡng phốt pho cho cây lúa nước trên đất phù sa sông Hồng. Bộ Giáo dục và Đào tạo. tr. 162-170.

    Robert I. Papendick & James F. Parr (1992). Soil quality - the key to sustainable agriculture. American Journal of Alternative Agriculture. 7(1-2): 2-3.

    Schjonning P., Elmholt S. & Christensen B.T. (2004). Managing Soil quality - challenges in Modern Agriculture. CABI publishing.

    UBND thành phố Uông Bí (2019). Báo cáo 328/BC-UBND ngày 07/08/2019. Báo cáo về việc thực hiện đề án 125/ĐA-UBND về phát triển sản xuất hàng hoá nông nghiệp tập trung trên địa bàn TP Uông Bí.

    UBND tỉnh Quảng Ninh (2020). Báo cáo Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tỉnh Quảng Ninh.

    UBND TP Uông Bí (2021). Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của TP Uông Bí.

    USDA (1999). Soi taxonomy: A Basic system of soil classification for making and interpreting soil surveys. 2ndEdition. Agriculture handbook.

    Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (2010). Nghiên cứu thực trạng đất phèn và đất mặn vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng Bằng sông Hồng sau 30 năm khai thác sử dụng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Vũ Thị Hường & Triệu Thị Hồng Hạnh (2015). Đánh giá tình hình sinh trưởng và hiệu quả kinh tế của một số mô hình rừng trồng quế tại xã Yên Cư, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Tạp chí Khoa học và Công nghệ lâm nghiệp. 3:11-16.

    Ward Chesworth (2008). Encyclopedia of soil science. Publisher Springer.