Ảnh hưởng của một số thông số làm việc chính đối với việc giữ hạt trong bộ phận gieo ngô kiểu khí động kết hợp với đĩa nghiêng

Received: 22-12-2020

Accepted: 02-03-2023

DOI:

Views

2

Downloads

0

Section:

KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

How to Cite:

Thiet, N., & Thong, N. (2024). Ảnh hưởng của một số thông số làm việc chính đối với việc giữ hạt trong bộ phận gieo ngô kiểu khí động kết hợp với đĩa nghiêng. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 21(2), 197–206. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1103

Ảnh hưởng của một số thông số làm việc chính đối với việc giữ hạt trong bộ phận gieo ngô kiểu khí động kết hợp với đĩa nghiêng

Nguyen Xuan Thiet (*) 1 , Nguyen Chung Thong 1

  • 1 Department of Engineering Mechanics, Faculty of Engineering, Vietnam National University of Agriculture
  • Keywords

    Bộ phận gieo hạt kiểu khí động, máy gieo ngô, bộ phận gieo kiểu khí động với đĩa gieo nghiêng

    Abstract


    Ngày nay, máy gieo hạt kiểu khí động thường sử dụng bộ phận nhận hạt kiểu đĩa thẳng đứng. Hạn chế của bộ phận gieo hạt này là hiệu suất nhận và giữ hạt thấp. Để nâng cao khả năng hút và giữ hạt trong quá trình gieo, đĩa nhận hạt trong bộ phận gieo được đặt nghiêng so với phương thẳng đứng (bộ phận gieo kiểu khí động kết hợp đĩa nghiêng). Nghiên cứu đã được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu thực nghiệm đơn yếu tố nhằmxác định các thông số làm việc chính của bộ phận gieo kiểu kiểu khí động kết hợp với đĩa nghiêng. Kết quả cho thấy trong quá trình gieo đĩa nghiêng làm việc hiệu quả hơn đĩa đặt thẳng đứng trong việc nhận và giữ hạt. Cụ thể, các nghiên cứu tập trung xác định ảnh hưởng của các thông số chính như: áp suất hút, đường kính lỗ chứa hạt, vận tốc của lỗ chứa hạt, góc quay của đĩa gieo đến khả năng nhận và giữ hạt.Kết quả thực nghiệm cho thấy bộ phận gieo ngô kiểu khí động kết hợp với đĩa nghiêng làm việc hiệu quả với các thông số làm việc chính như sau: Áp suất chân không 50 mmHg-100 mmHg; đường kính lỗ hạt 4-5,5mm; vận tốc lỗ đĩa gieo hạt nhỏ hơn 0,68 m/s và đĩa gieo tạo với phương thẳng đứng một góc 20-35 độ.

    References

    Arzu Y. & Adnan D. (2007). Optimization of the seed spacing uniformity performance of a vacuum type precision seeder using response surface methodology. Biosys. Engg. 97: 347-356.

    Ismett O., Adnan D. & Arzu Y. (2012). An evaluation of seed spacing accuracy of a vacuum type precision metering unit based on theoretical considerations and experiments. Turkey J. Agric. and For. 36: 133-144.

    Karayel D., Barut Z.B. & Ozmerzi A. (2004). Mathematical modeling of vacuum pressure on a precision seeder. Biosys. Engg. 87(4): 437-444.

    Satti H.Y., Qingxi L., Jiajia Y. & Dali H. (2012). Design and test of a pneumatic precision metering device for wheat. Agril. Engg. Int. CIGR J. 14(1): 16-25.

    Singh R.C., Singh G. & Saraswat D.C. (2005). Optimization of design and operational parameters of a pneumatic seed metering device for planting cotton seeds. Biosys. Engg. 92(4): 429-438.

    Yasir H.S., Qingxi L., Jiajia Y. & Dali H. (2013). Dynamic analysis for kernel picking up and transporting on a pneumatic precision metering device for wheat. Agril. Engg. Int. CIGR J. 15(2): 95-100.

    Yu J., Liao Y., Cong J., Yang S. & Liao Q. (2014). Simulation analysis and match experiment on negative and positive pressure of pneumatic precision metering device for rapeseed. Int. J. Agric. Biol. Engg. 7(3): 1-12.

    Zeliha B.B. & Aziz O. (2004). Effect of different operating parameters on seed holding in the single seed metering unit of a pneumatic planter. Turkey J. Agric. Forestry. 28: 435-441.

    Zhao Z., Li Y., Chen J. & Xu L. (2010). Numerical analysis and laboratory testing of seed spacing uniformity performance for vacuum cylinder precision seeder. Biosys. Engg.106: 344-351.