ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PROBIOTIC CỦA Lactobacillus plantarumVÀTHỬ NGHIỆM BỔ SUNG TRONG ĐỒ UỐNG NƯỚC ỔI

Ngày nhận bài: 27-03-2021

Ngày duyệt đăng: 04-05-2021

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

Cách trích dẫn:

Đoàn, N., & Thủy, N. (2024). ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PROBIOTIC CỦA Lactobacillus plantarumVÀTHỬ NGHIỆM BỔ SUNG TRONG ĐỒ UỐNG NƯỚC ỔI. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(6), 717–725. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/834

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PROBIOTIC CỦA Lactobacillus plantarumVÀTHỬ NGHIỆM BỔ SUNG TRONG ĐỒ UỐNG NƯỚC ỔI

Nguyễn Thị Lâm Đoàn (*) 1 , Nguyễn Thị Thanh Thủy 1

  • 1 Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Từ khóa

    Lactobacillus plantarum, nước ổi, probiotic

    Tóm tắt


    Sản phẩm probiotic có nguồn gốc thực vật ngày càng được quan tâm nghiên cứu.Ổi là loại quả có hàm lượng xơ, vitamin C cao, chứa nhiều hoạt chất kháng oxy hóa tốt cho sức khỏe.Lactobacillus plantarumlà loài vi khuẩn lactic an toàn, được ứng dụng nhiều trong lên men thực phẩm. Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá tiềm năng probiotic từcác chủng thuộcloài Lactobacillus plantarum. Bằng phương pháp xác định mật độ quang ở bước sóng 620nm; phương pháp đục lỗ thạch trên môi trường có bổ sung cơ chấttương ứng; phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch đã xác định L. plantarumDH 7.12 có đặc tính probiotictốt như chịu được pH của dạ dày; muối mật; sinh cả 3 enzyme ngoại bào (amylase, protease, cellullase); kháng vi khuẩn gây bệnh E. coli và Salmonellatyphymurium.Khi bổ sung L. plantarumDH 7.12 với nồng độ tế bào 108CFU/mlvào trong nước ổi, sau 28 ngày bảo quản ở nhiệt độ 5± 1C, sản phẩm đảm bảo về chất lượng cảm quanvàlượng vi khuẩn probioticcòn lại đạt107CFU/ml.

    Tài liệu tham khảo

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    Anonymous (1992). Yoghurt and probiotics. Choice.11:32-35.

    Baron S.F.&Hylemon P.B.(1997). Biotransformation of bile acids, cholesterol, and steroid hormones, gastrointestinal microbiology. Chapman & Hall Microbiology Series Springer. pp.470-510.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2008). TCVN 7906:2008. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - phương pháp định lượng vi khuẩn axit lactic ưa nhiệt trung bình - kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30C.

    Cebeci A. &Gurakan C.(2003). Properties of potential probiotic Lactobacillus plantarumstrains. Food Microbiology.20: 11-518.

    Ding W.K. &ShahN.P.(2008). Survival of free and microencapsulated probiotic bacteria in orange and apple juices. International Food Research Journal.15(2): 219-232.

    Đoàn Anh Dũng, Nguyễn Công Hà, Lý Nguyễn Bình & Lê Nguyễn Đoan Duy(2015). Nghiên cứu sử dụng vi khuẩn probiotic Lactobacillus plantarumtrong chế biến sữa chua. Tạp chí Khoa học,Trường Đại học Cần Thơ.36: 14-20.

    European Food Safety Authority (2013). Scientific Opinion on the maintenance of the list of QPS biological agents intentionally added to food and feed. EFSA Journal.11(11):3449.

    Gilliland S.E., Nelson C.R. &Maxwell C.(1985). Assimilation of cholesterol by Lactobacillus acidophilus. Applied and Environmental Microbiology.49(2):377-381.

    Gilliland S.E. &Walker D.K.(1990). Factors to consider when selecting a culture of Lactobacillus acidophilusas a dietary adjunct to produce a hypercholesterolemic effect in humans. Journal of Dairy Science.73(4): 905-909.

    Hoàng Lệ Hằng, Nguyễn Đức Hạnh& Nguyễn Khắc Trung (2010). Nghiên cứu nâng cao chất lượng nước ổi bằng chế phẩm enzyme pectinase và enzyme glucoza oxydaza. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển Nông thôn. tr.188 -193.

    Hoàng Quốc Khánh & Phạm Thị Lan Thanh (2011). Phân lập, định danh và xác định chủng Lactobacilluscó tiềm năng probiotic từ con người. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ.14(6): 62-76.

    Huỳnh Phan Phương Trang (2018). Thử nghiệm nước chanh dây độ cồn thấp bổ sung probiotic từ vi khuẩn Lactobacillus plantarumLY-78. Tạp chí Khoa học và Công nghệ thực phẩm.16(1):56-66.

    Huỳnh Xuân Phong, Nguyễn Thị Pha Ly, Nguyễn Ngọc Thạnh& Ngô Thị Phương Dung (2017). Nghiên cứu sản xuất nước cà chua lên men sử dụng chủng vi khuẩn Lactobacillus acidophilus01A. An Giang University Journal of Science.14(2): 24-33.

    Liong M.T.&Shah N.P.(2005).Acid and bile tolerance and cholesterol removal ability oflactobacilli strains. Journal of Dairy Science.88: 55-66.

    Lourens H.A. &Viljoen B.C.(2001). Yoghurt as probiotic carrier food. International Dairy Journal.11: 1-17.

    Lu K., Lin W. &Liu J. (2008). The characteristics of nutrient removal and inhibitory effect of ulva clathrata on Vibrio anguillarum65. Journal of Applied Phycology.20(6):1061-1068.

    Luckow T. &Delahunty C. (2004). Consumer acceptance of orange juice containing functional ingredients. Food Research International.37: 805-814.

    Mishra V. &Prasad D.N.(2005). Application of in vitromethods for selection of Lactobacillus casei strains as potential probiotics. International Journal of Food Microbiology.103: 109-115.

    Nguyễn Đức Hạnh &Hoàng Thị Lệ Hằng (2014). Nghiên cứu sử dụng vi khuẩn probiotic trong chế biến đồ uống từ quả ổi. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.2: 31- 35.

    Nguyễn Lân Dũng, Đoàn Xuân Mượu, Nguyễn Phùng Tiến, Đặng Đức Thạnh &Phạm Văn Ty (1976). Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật học (Tập 2). Nhà xuất bảnKhoa học Kỹ thuật,Hà Nội.

    Nguyễn Thị Hồng Nhung, Lê Thị Thương, Nguyễn Thị Thu Hằng & Nguyễn Thị Huyền (2019). Tuyển chọn các chủng vi khuẩn lactic có tiềm năng ứng dụng tạo chế phẩm sinh học (probiotic) bổ sung vào thức ăn chăn nuôi. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 2:18-27.

    Nguyễn Thị Lâm Đoàn&Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018). Đánh giá đặc tính probiotic và xác định một số đặc điểm của các chủng vi khuẩn lactic phân lập từ ruột gà ri. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam.7(92): 104-111.

    Nguyễn Thị Minh Hằng &Nguyễn Minh Thư (2013). Phân lập và tuyển chọn một số chủng vi khuẩn lactic có khả năng sinh tổng hợp amylase và bacteriocin. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp.3: 3-10.

    Nguyen T.L.D., Van H.K., Cnockaert M., De B.E., Maarten A., Le T.B.&Vandamme P. (2013). A culture-dependent and -independent approach for the identification of lactic acid bacteria associated with the production of nem chua, a Vietnamese fermented meat product. Journal of Food Research International.50: 232-240.

    Phạm Thị Vinh, Vũ Thị Hạnh&Trần Thị Lý(2013). Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ nấm men Saccharomyces cerevisiae(STH) đến chất lượng nước ổi lên men. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 12 (2): 115-118.

    Ramos C.L., Thorsen L., Schwan R.F. &Jespersen L.(2013). Strain-specific probiotics properties of Lactobacillus fermentum, Lactobacillus plantarumand Lactobacillus brevisisolates from Brazilian food products. Food Microbiology.36: 22-29.

    Reddy L.V., Min J.H. &Wee Y.J. (2015). Production of probiotic mango juice by fermentation of lactic acid bacteria. Microbiology and Biotechnology Letter.43(2):120-125.

    Robinson R.K.(1987). Survival of Lactobacillus acidophilusinfermented products. Suid Afrikaanse Tydskrif Vir Suiwelkunde. 19:25-27.

    Saba N., Narayana S.B., Nalini B.S., Ashiwini G.& Prasad P.B. (2018). Bioenrichment of guava juice with prebiotic and probiotics. International Journal of Current Microbiology and Applied Sciences.7(7):1307-1315.

    Shah N.P. (2000). Probiotic bacteria: selective enumeration and survival in dairy foods. Journal of Dairy Science.83: 894-907.

    Shah N.P., LankaputhraW.E.V., BritzM. &Kyle W.S.A. (1995). Survival of L. acidophilusand Bifidobacterium bifidumincommercial yoghurt during refrigerated storage. Int. Dairy J.5:515-521.

    Trương Thị Thúy Nguyên, Lê Thị Minh Thư, Trần Ngọc Hân, Nguyễn Thị Mỹ Tiên, Mai Hoài Anh, Nguyễn Ngọc Thạnh, Bùi Hoàng Đăng Long& Huỳnh Xuân Phong (2020). Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn lactic và ứng dụng trong lên men nem chua nấm rơm (Volvariella volvacea). Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên. 225(1):3-10.

    Tsen J.H., Lin Y.P. &King A.E. (2004). Fermentation of banana media by using kcarrageenan immobilized Lactobacillus acidophilus. International Journal of Food Microbiology.91: 215- 220.

    Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1979). TCVN 3215-79. Sản phẩm thực phẩm phân tích cảm quan.Phương pháp cho điểm.