Ngày nhận bài: 02-02-2023
Ngày duyệt đăng: 18-04-2023
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH TÀN LỤI CÂY SEN TẠI THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2022
Từ khóa
Nelumbo nucifera, blight, Lasiodiplodia theobromae, ITS, ef1, tub2
Tóm tắt
Bệnh tàn lụi là bệnh mới và nguy hiểm trên cây sen (Nelumbo nucifera) tại Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định nguyên nhân gây bệnh. Vi sinh vật từ cây sen bệnh được phân lập thuần. Tác nhân gây bệnh được xác định bằng lây nhiễm nhân tạo trên cây sen. Đặc điểm hình thái nấm gây bệnh được đánh giá trên môi trường PDA và trên mảnh lá thông. Định danh phân tử nấm gây bệnh được dựa trên trình tự 3 gen mã vạch gồm Internal Transcribed Spacer (ITS), Translation elongation factor 1 gene (ef1) và beta-tubulin (tub2). Đánh giá triệu chứng biểu hiện bệnh ngoài tự nhiên đã gợi ý tác nhân gây bệnh chủ yếu tấn công phần trên của cây. Lây nhiễm nhân tạo 8 mẫu vi khuẩn và 7 mẫu nấm phân lập được từ cây bệnh trên gân lá và cuống lá sen đã cho thấy chỉ có mẫu nấm N1 có khả năng nhiễm và tạo vết bệnh giống với với triệu chứng bệnh ngoài tự nhiên. Đánh giá hình thái gồm đặc điểm tản nấm và đặc điểm bào tử phân sinh cho thấy nấm N1 thuộc chi Lasiodiplodia, họ Botryosphaeriaceae. Định danh phân tử đã xác định mẫu nấm N1 là loài Lasiodiplodia theobromae. Dựa trên thông tin hiện có, đây là báo cáo đầu tiên trên thế giới và Việt Nam xác định L. theobromaelà nguyên nhân gây bệnh tàn lụi trên cây sen.
Tài liệu tham khảo
Batista E., Lopes A. & Alves A. (2021). What do we know about Botryosphaeriaceae? An overview of a worldwide cured dataset. Forests.12(3): 313.
Burgess LW., Knight T.E., Tesoriero L. & Phan H.T. (2008). Diagnostic manual for plant diseases in Vietnam. ACIAR Monograph No. 129.Australian Centre for International Agricultural Research: Canberra.
Carbone I. & Kohn L.M. (1999). A method for designing primer sets for speciation studiesin filamentous ascomycetes. Mycologia.91(3): 553-556.
Chen K.L. & Kirschner R. (2018). Fungi from leaves of lotus (Nelumbo nucifera). Mycological Progress.17(1): 275-293.
Đặng Thị Kim Uyên, Lê Thị Tưởng & Nguyễn Văn Hòa. (2022). Nghiên cứu xác định nấm Phomopsis durionisvà Lasiodiplodia theobromaegây bệnh cháy lá trên sầu riêng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam.5(138): 57-61.
Glass N.L. & Donaldson G.C. (1995). Development of primer sets designed for use with the PCR to amplify conserved genes from filamentous ascomycetes. Applied and environmental microbiology.61(4): 1323-1330.
Guindon S., Dufayard J.F., Lefort V., Anisimova M., Hordijk W. & Gascuel O. (2010). New algorithms and methods to estimate maximum-likelihood phylogenies: assessing the performance of PhyML 3.0. Systematic biology.59(3): 307-321.
Hoang D.T., Chernomor O., Von Haeseler A., Minh B.Q. & Vinh L.S. (2018). UFBoot2: improving the ultrafast bootstrap approximation. Molecular biology and evolution.35(2): 518-522.
Jayawardena R.S., Hyde K.D., Mckenzie E.H., Jeewon R., Phillips A.J., Perera R.H., De Silva N.I., Maharachchikumburua S.S., Samarakoon M.C. & Ekanayake A.H. (2019). One stop shop III: taxonomic update with molecular phylogeny for important phytopathogenic genera. Fungal Diversity.98(1): 77-160.
Katoh K. & Standley D.M. (2013). MAFFT multiple sequence alignment software version 7: improvements in performance and usability. Molecular biology and evolution.30(4): 772-780.
Kuang W., Zhang L., Ye L., Ma J., Shi X., Lin Y., Sun X. & Cui R. (2022). Genome and Transcriptome Sequencing Analysis of Fusarium communeProvides Insights into the Pathogenic Mechanisms of the Lotus Rhizome Rot. Microbiology spectrum.10(4): e00175-22.
Kurashita H., Kuroda K., Narihiro T., Takagi M., Goto M., Ikeda S., Hirakata Y., Hatamoto M., Maki S. & Yamaguchi T. (2021). Accurate evaluation of blackening disease in lotus (Nelumbo nuciferaGaertn.) using a quantitative PCR-based assay for Hirschmanniella diversa Sher and H. imamuriSher. Crop Protection.139: 105380.
Lelliott R.A. & Stead D.E. (1987). Methods for the diagnosis of bacterial diseases of plants. Blackwell Scientific Publications.
Li J., Li H., Zheng L., Yan S. & Wang Q. (2016). First report of lotus root disease caused by Fusarium tricinctum in China. Plant Disease.100(8): 1784-1784.
Mihira T. (2002). Browning tuber disease of Indian lotus [Nelumboi nucifera], Kurokawa-senchu-byo caused by rice root nematode, Hirschmanniella imamuri. Bulletin of the Chiba Prefectural Agriculture Research Center (Japan).
Minh B.Q., Schmidt H.A., Chernomor O., Schrempf D., Woodhams M.D., Von Haeseler A. & Lanfear R. (2020). IQ-TREE 2: new models and efficient methods for phylogenetic inference in the genomic era. Molecular biology and evolution.37(5): 1530-1534.
Minh B.Q., Trifinopoulos J., Schrempf D., Schmidt H. & Lanfear R. (2019). IQ-TREE version 2.0: tutorials and Manual Phylogenomic software by maximum likelihood. Retrieved from http://www. iqtree.orgon Jan 15, 2023.
Netto M.S., Assunção I.P., Lima G.S., Marques M.W., Lima W.G., Monteiro J.H., De Queiroz Balbino V., Michereff S.J., Phillips A.J. & Câmara M.P. (2014). Species of Lasiodiplodia associated with papaya stem-end rot in Brazil. Fungal Diversity.67(1): 127-141.
Nguyễn Vũ Mai Linh, Phan Thị Hồng Thảo, Nguyễn Thị Hồng Liên, Đào Thị Hồng Vân, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Tường Vân &Nguyễn Hoài Châu (2021). Khả năng ức chế nấm Lasiodiplodia theobromaegây bệnh thối cuống trên xoài của nano bạc và đồng. Tạp chí Công nghệ Sinh học.4(19): 735-740.
O'donnell K. & Cigelnik E. (1997). Two divergent intragenomic rDNA ITS2 types within a monophyletic lineage of the fungusfusariumare nonorthologous. Molecular phylogenetics and evolution.7(1): 103-116.
Phillips A., Alves A., Abdollahzadeh J., Slippers B., Wingfield M., Groenewald J. & Crous P. (2013). The Botryosphaeriaceae: genera and species known from culture. Studies in Mycology.76(1): 51-167.
Quốc Việt (2018). Phòng bệnh thán thư để tăng hiệu quả kinh tế cho việc trồng sen. Truy cập từ https://dantocmiennui.vn/phong-benh-than-thu-de-tang-hieu-qua-kinh-te-cho-viec-trong-sen/176614. htmlngày 28/3/2023.
Salvatore M.M., Andolfi A. & Nicoletti R. (2020). The thin line between pathogenicity and endophytism: The case of Lasiodiplodia theobromae. Agriculture.10(10): 488.
Slippers B. & Wingfield M. (2007). Botryosphaeriaceae as endophytes and latent pathogens of woody plants: diversity, ecology and impact. Fungal Biology Reviews. 21: 90-106.
Tamura K., Stecher G. & Kumar S. (2021). MEGA11: molecular evolutionary genetics analysis version 11. Molecular biology and evolution.38(7): 3022-3027.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (2021). Số 65/KH-UBND ngày 2/3/2021Kế hoạch trồng Sen giai đoạn 2021-2025. Truy cập từhttps://thuvien phapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Ke-hoach-65-KH-UBND-2021-phat-trien-trong-Sen-tinh-Thua-Thien-Hue-471338.aspx ngày 28/3/2023.
Wang G., Tian T., Meng J., Xiao X. & Xiao Y. (2020). First report of Fusarium incarnatumcausing rot disease on lotus in China. Journal of Plant Pathology.102(2): 595-595.
Wang H., Qi M. & Cutler A.J. (1993). A simple method of preparing plant samples for PCR. Nucleic acids research. 21(17): 4153.
White T.J., Bruns T., Lee S. & Taylor J. (1990). Amplification and direct sequencing of fungal ribosomal RNA genes for phylogenetics. PCR protocols: a guide to methods and applications.18(1): 315-322.
Yin X., Li X., Yin J. & Wu X. (2016). First report of Phytopythium helicoides causing rhizome rot of Asian lotus in China. Plant Disease.100(2): 532.
Zhang Q., Huang L., Liu Y., Ai Y. & Peng D. (2018). First report of leaf spot of lotus (Nelumbo nucifera) caused by Nigrospora oryzae in China. Plant Disease.102(5): 1038-1038.
Zhang W., Groenewald J., Lombard L., Schumacher R., Phillips A. & Crous P. (2021). Evaluating species in Botryosphaeriales. Persoonia-Molecular Phylogeny and Evolution of Fungi.46(1): 63-115.