Beef Cattle Value Chain Analysis in Chuong My District, Hanoi

Received: 05-05-2021

Accepted: 31-08-2021

DOI:

Views

2

Downloads

0

Section:

KINH TẾ XÃ HỘI VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

How to Cite:

Cuong, T., Nga, N., Hung, P., Ha, D., Hung, D., Trung, N., & Quang, B. (2024). Beef Cattle Value Chain Analysis in Chuong My District, Hanoi. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 19(10), 1334–1342. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/893

Beef Cattle Value Chain Analysis in Chuong My District, Hanoi

Tran The Cuong (*) 1 , Nguyen Thi Duong Nga 1 , Pham Van Hung 1 , Duong Nam Ha 1 , Do Huy Hung 1 , Ninh Xuan Trung 1 , Bui Van Quang 1

  • 1 Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Keywords

    Beef cattle value chain, Chuong My district, Hanoi

    Abstract


    The suburban area of Hanoi has advantages for the development of agricultural production, particularly beef products, due to its vicinity to the large market and diverse customer segments. The present study analyzed the beef cattle value chain in Chuong My district using interview data with actors involed in the chain in 2020. The findings showed that the beef cattle value chain in the district operated on a small-scale basis with actors across various stages of production, collection, slaughtering, wholesale, and retail, in which farmers contributed the most in the total value-added production. The chain operations were financially efficient and generated significant income for medium and large-scale producers. However, restricted by its weaknesses of being small-scale, low livestock productivity, informal linkages between actors, Chuong My district beef cattle value chain has been competing with beef product chains from not only other suburban districts in Hanoi and other provinces but also chains of imported products. To overcome these challenges, some solutions were proposed to upgrade the beef cattle value chain in Chuong My district in the future.

    References

    Cho James, Ching Gregory & Luong Thai-Ha (2014). Impulse buying behavior of Vietnamese consumers in supermarket setting. International Journal of Research Studies in Management. 3(2): 33-50

    Collins Ray, Dent Benjamin & Bonney Lawrence. (2015). A guide to value chain analysis and development for Overseas Development Assistance projects. Australian Centre for International Agricutlural Research, Canberra, ACT.

    Cục Thống kê Hà Nội (2019). Niên giám thống kê thành phố Hà Nội năm 2018. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

    Eschborn (2007). Value chain promotion methods. GTZ - Valuelinks, Hanoi.

    Kaplinsky R. & Morris M. (2001). A handbook for value chain research. Institute of Development Studies. Brighton: University of Sussex

    M4P (2007). Making value chains work better for the poor -A toolbook for practitioners of value chain analysis. Making markets work better for the poor (M4P) project. DFID, Agricultural Development International, Phnom Penh.

    Mahbubi A., Uchiyama T. & Hatanaka K. (2019). Capturing consumer value and clustering customer preferences in the Indonesian halal beef market. Meat Science. 156: 23-32. doi:https://doi.org/10.1016/j.meatsci.2019.05.012

    Mai Linh & Hà Anh (2016). Giải pháp cho ngành chăn nuôi bò thịt. Bài 1: Xây dựng thương hiệu “thịt bò Hà Nội”. Truy cập từ https://bnews.vn/giai-phap-cho- nganh- chan- nuoi- bo- thit- bai-1- xay- dung-thuong- hieu- thit- bo- ha- noi-/30451.htmlngày 11/3/2020.

    McCormick D. (2001). Manual for value chain research on homeworkers in garment industry. University of Nairobi. Nairobi.

    Muriel Figuié & Nicolas Bricas (2016). Everyday Life in Asia: Social Perspectives on the Senses. Trong: Purchasing Food in Modern Vietnam: When Supermarkets Affect the Senses. Taylor and Francis Publishing, London.

    Nguyễn Ngọc Sơn (2014). Thực trạng và những giải pháp thực hiện chuối liên kết tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi tại Hà Nội. Truy cập từ http://sonnptnt.hanoi.gov.vn/cat173/2082/Thuc-trang- va- nhung- giai- phap- thuc- hien- chuoi- lien-ket-tieu- thu- san- pha? fbclid=IwAR1d9qIVO L3_EroisxO3htt6W3EPYRoWQnXFGwu158Wov QDuTifpVEAaq0Angày 11/03/2020.

    Nguyễn Phú Son, Nguyễn Thuỳ Trang & Nguyễn Thị Thu An (2020). Hệ thống các giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị tôm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 5D: 256-268,

    Nguyễn Thị Thanh Thuý (2012). Phân tích chuỗi giá trị bò thịt tại thành phố Hà Nội. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học Nông nghiệp Hà Nội.

    Nguyễn Văn Nhiều Em & Nguyễn Thanh Bình (2018). Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng bò thịt tại tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 1D: 248-257.

    Phúc Nguyễn (2018). Việt Nam chi khoảng 15,5 triệu USD nhập khẩu thịt bò Mỹ, Úc. Truy cập từ http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/nhip-cau-tieu-dung/2018-03-19/viet- nam- chi- khoang- 155-trieu-usd-nhap-khau- thit- bo- my- uc- 55034.aspx? fbclid=IwAR0FYuDmmR7Q_ZmdGgX22KrmYFB5_9N1REN Tjob Qy Olewn3 KGFEuDFKmhDU ngày 11/03/2020.

    Ponte S. (2008). Developing a vertical dimension to chronic poverty research: Some lessons from global value chain analysis. Chronic Poverty Research Centre. London.

    Tổng cục Thống kê (2020). Phát triển chăn nuôi 2020. Truy cập từ https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/01/phat-trien-chan-nuoi-2020/ngày 11/03/2020.

    Võ Thị Thanh Lộc (2016). Assessment of agri-product value chains in the Mekong delta: problems and solutions. Can Tho University Journal of Science. 2:100-111.