The Current State ofFishand Mollusces Resourcesin theWest Lake,Hanoi

Received: 24-04-2018

Accepted: 21-01-2019

DOI:

Views

2

Downloads

0

Section:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

How to Cite:

Van, N., Tuan, N., Thoa, K., Nguyen, V., & Tien, N. (2024). The Current State ofFishand Mollusces Resourcesin theWest Lake,Hanoi. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, 16(12), 1049–1058. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/520

The Current State ofFishand Mollusces Resourcesin theWest Lake,Hanoi

Ngo Sy Van (*) 1 , Nguyen Duc Tuan 1 , Kim Thi Thoa 1 , Vu Thi Hong Nguyen 1 , Nguyen Thi Hanh Tien 1

  • 1 Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản
  • Keywords

    aquatic resources, species composition, West Lake

    Abstract


    The objective of this study was to evaluatethe species composition and stock of aquatic products in the West Lake and to recommend management solutions for conservation and sustainable development of fisheries resources. By the general world classification method and domestic standards as well as reserve assessment, the results indicated aserious decline in composition of fish and molluscs, with 21 species of fishes and 3 species of molluscs being recorded. Bottom stocking biomass and mollusc stocking density were low (10.64 g/m2). The composition of fish species was not suitable withtilapia dominated, accounting for 88.87% of the total biomass. The fish farming and other natural fish species were very low. The reserve biomas was low, only 243-270 tonnes.

    References

    Ban Quản lý hồ Tây& Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (2012). Báo cáo tổng hợp thực hiện đề án: Điều tra đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước, Hệ sinh thái hồ Tây.

    Công ty Đầu tư khai thác hồ Tây(1998). Báo cáo tổng hợp thực hiện dự án “Điều tra cơ bản về môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường khu vựchồ Tây1996-1997” (Tài liệu nội bộ).

    Đặng Ngọc Thanh, Phạm Văn Miên, Thái Trần Bái (1980). Định loại Động vật không xương sống nước ngọt miền Bắc Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

    Mai Đình Yên (1979). Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

    Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sỹ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam. Họ cá Chép (Tập 1). Nhà xuất bản Nông nghiệp,Hà Nội.

    Nguyễn Văn Hảo (2005). Các nước ngọt Việt Nam (Tập 2, 3). Nhà xuất bản Nông nghiệp.

    Pravdin (1964). Hướng dẫn nghiên cứu cá. - Bản dịch của Nguyễn Thị Minh Giang. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội

    FroeseR. &D. Pauly. Editors(2017). FishBase. www.fishbase.org

    Luu Lan Huong, Bui Thi Hoa, Do Van Thanh &Nguyen Thi Thanh Nga(2008). The current state on water quality, eutrophication and biodiversity of West Lake (Hanoi, Vietnam). Truy cập tại http://wldb.ilec.or.jp/data/ilec/WLC13-Papers/others/48.pdf, n

    Mark W.L., Le Q.H., Tran T.K.L., Nguyen T.P.T. & Blair E. (2001). Participatory environmental assessment of aquatic resources, West Lake, Hanoi, Vietnam. International Worshop on Biology Hanoi-Vietnam, 2-5 July, pp.257- 279.

    Sena De Silva (1990). Reservoir and culture-based fisheries: Biology and Management, Bangkok, Thailand, ACAIR, Australia,pp.29-38.

    Wetzel R.G. & Likens G.E.(1979). Limnological analyses. W.B. Saunders Co., Philadelphia. 340 pp.