Received: 04-06-2014
Accepted: 13-07-2014
DOI:
Views
Downloads
How to Cite:
Effectiveness of Feeds Produced in Algae Biomass Ponds on Growth and Survival Rates of Ben Tre Clam (Meretrix lyrata)in Earthern Ponds
Keywords
Earthen pond, food, growth, hard clam; Meretrix lyrata, survival
Abstract
The effects of using different feed sources on the growth and survival of the Ben Tre clam were carried out in the earthen ponds of 500m2at a stocking density of 150 clam/m2. The experiment consisted of three food source treatments:natural foods in seawater through water exchange (CT1),food from algae biomass production in clam ponds(CT2), anda combination of natural foods through water exchange and food from algae biomass ponds (CT3). Results showed that NH4and chlorophyll-a concentrations in the treatment CT2 were 0.54 ±0.04 mg/L and 6.80 ±0.02 μg/L,respectively,andwas significantly (P<0,05) higher than those in CT1 and CT2 treatments. Growth and survival rates of the clam were highest inCT3 (0.60 %/day and 86.99%, respectively) and were significantly higher than those in the treatment CT2 (0.37 %/day and 75.45%). There were no significant difference between CT1 and CT2 in growth and survival rates (P>0.05). Research results recommended that combination of natural food source in seawater through water exchange and food from algae biomass pond are suitable for commercial farming of clams in pond.
References
Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Thị Là và Phan Thị Vân (2011). Đánh giá hiện trạng môi trường một số vùng nuôi ngao miền Bắc Việt Nam. Báo cáo thuộc nhiệm vụ khẩn cấp: “Nghiên cứu biện pháp phòng bệnh cho ngao nuôi ở miền Bắc Việt Nam”.
Boyd, C.E. (1990). Water quality in ponds for aquaculture. Alabama Agricultural Experiment Station, Auburn University, 462 p.
Như Văn Cẩn, Chu Chí Thiết, Lê Thanh Ghi, Nguyễn Bá Lương và M. Kumar (2010). Phát triển công nghệ nuôi nghêu ngoài bãi triểu: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng và tỷ lệ sông của 2 cỡ nghêu (Meretrix lyrata) nuôi ở bãi triều. Báo cáo tổng kết dự án “Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng ngư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam, số hiệu dự án 027/05 - VIE”, thuộc chương trình CARD (Hợp tác về Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và tổ chức AusAID, Australia).
Chien, Y. H. and W. H. Hsu (2006). Effects of diets, their concentrations and clam size on filtration rate of hard clams (Meretrix lusoria). Journal of Shellfish Research, 25(1):15-22.
Trần Văn Điện, Trần Đình Lân và Đỗ Thu Hương (2005). Sử dụng tài liệu vệ tinh nghiên cứu phân bố và biến động mùa hàm lượng chlorophyll-a khu vực vịnh Bắc Bộ. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Chuyên san Khoa học tự nhiên và công nghệ, 21(3): 35-43
Helm, M.M. and N. Bourne (2004). Hatchery culture of bivalves, a practical manual. FAO fisheries technical, pp. 471.
Jack M. W., L. N. Sturmer and M. J. Oesterling (2005). Biology and Culture of the Hard Clam (Mercenaria mercenaria). Southern Regional Aquaculture Center, Publication No. 433
Trương Quốc Phú (1999). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh hóa và kỹ thuật nuôi nghêu Meretrix lyrata đạt năng suất cao. Luận án tốt nghiệp tiến sĩ, Trường Đại học Cần Thơ. 154 trang.
Tang B., Liu B., Wang G., Zhang T., Xiang J. (2006). Effects of various algal diets and starvation on larval growth and survival of Meretrix meretrix. Aquaculture, 254: 526-533
Ngô Thị Thu Thảo, Đào Thị Mỹ Dung và Võ Minh Thế (2012). Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm sinh học đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của nghêu (Meretrix lyrata) giai đoạn giống. Tạp chí khoa học, 21b: 97-107.
Ngô Thị Thu Thảo và Lâm Thị Quang Mẫn (2012a). Ảnh hưởng của độ mặn và thời gian phơi bãi đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của nghêu (Meretrix lyrata). Tạp chí khoa học, 22a: 123-130.
Ngô Thị Thu Thảo và Lâm Thị Quang Mẫn (2012b). Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn đến tốc độ lọc tảo, chỉ số độ béo và tỷ lệ sống của nghêu (Meretrix lyrata). Tạp chí khoa học, 23b: 265-271.
Ngô Thị Ngọc Thủy (2011). Điều tra, nghiên cứu bệnh trên một số đối tượng nhuyễn thể nuôi tại ven biển Việt Nam. Báo cáo kết quả chương trình Khoa học công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ. Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II.
Thompson, R.J. and B.L. Bayne (1974). Some relationships between growth, metabolism, and food in the mussel Mytilus edulis. Marine Biology, 27: 317-326.
Widdows, J., P. Fieth and C. M. Worrall (1979). Relationships between seston, available food and feeding activity in the common mussel Mytilus edulis. Marine Biology, 50: 195-207.
Willows R. I. (1992). Optimal digestive investment: A model for filter feeders experiencing variable diets. Limnology & Occanography, 37(4): 829-847.
Winter, J.E. (1978). A review on the knowledge of suspension-feeding in lamellibranchiate bivalves, with special reference to artificial aquaculture systems. Aquaculture, 13: 1-33.