BIẾN ĐỘNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÌNH THÁI CỦA CÁ BỐNGCÁT (Glossogobius aureus)PHÂN BỐ TỪ CẦN THƠ ĐẾN CÀ MAU

Ngày nhận bài: 19-02-2021

Ngày duyệt đăng: 12-03-2021

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

Cách trích dẫn:

Giẻo, P., Quang, Đinh, Ngôn, T., & Tôn, N. (2024). BIẾN ĐỘNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÌNH THÁI CỦA CÁ BỐNGCÁT (Glossogobius aureus)PHÂN BỐ TỪ CẦN THƠ ĐẾN CÀ MAU. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(7), 863–874. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/847

BIẾN ĐỘNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÌNH THÁI CỦA CÁ BỐNGCÁT (Glossogobius aureus)PHÂN BỐ TỪ CẦN THƠ ĐẾN CÀ MAU

Phan Hoàng Giẻo (*) 1, 2 , Đinh Minh Quang 3, 4 , Trương Trọng Ngôn 2 , Nguyễn Hữu Đức Tôn 4

  • 1 Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học, Trường Đại học Cần Thơ
  • 2 Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường Đại học Kiên Giang
  • 3 Bộ môn Sư phạm Sinh học, Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ
  • 4 Bộ môn Sinh học, Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần Thơ
  • Từ khóa

    Hình thái, Glossogobius aureus, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau

    Tóm tắt


    Nghiên cứu này nhằm bổ sung thông tin về sự biến đổi một số chỉ tiêu hình thái của cá bống cát (Glossogobius aureus), một loài cá có giá trị kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Tổng số 742 cá thể (282 con đực và 360 con cái) đã được thu trong 12 tháng (1/2020-12/2020) tại bốn điểm nghiên cứu (Cái Răng, Cần Thơ; Long Phú, Sóc Trăng; Hòa Bình, Bạc Liêu; và Đầm Dơi, Cà Mau) bằng lưới đáy. Kết quả phân tích thống kê cho thấy các chỉ tiêu nghiên cứu hình thái của cá đều khác biệt không có ý nghĩa thống kê, ngoại trừ chiều dài tổng và khối lượng cơ thể của cá thành thục và chưa thành thục. Sự khác nhau giữa các địa điểm nghiên cứu và mùa ảnh hưởng đến sự thay đổi chiều dài và khối lượng cơ thể cá. Kết quả nghiên cứu đã cung cấp những kiến thức cơ bản cho việc xác định hình thái của cá bống cát và về sự thích nghi sinh thái ở các địa điểm nghiên cứu.

    Tài liệu tham khảo

    Akihito P. & Meguro K. (1975). Description of a new gobiid fish, Glossogobius aureus, with notes on related species of the genus. Japanese Journal of Ichthyology. 22(3): 127-142.

    Đinh Minh Quang (2009). Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá trên sông hậu thuộc địa phận An Phú - An Giang. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 10: 213-220.

    Đinh Minh Quang (2014). Kết quả nghiên cứu tương quan chiều dài trọng lượng cá bống cát tối,Glossogobius aureus, ở Sóc Trăng. Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh học biển và phát triển bền vững. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ. tr. 467-472.

    Dinh Minh Quang (2016a). Growth and body condition variation of the giant mudskipper Periophthalmodon schlosseriin dry and wet seasons. Tạp chí Sinh học. 38(3): 352-358.

    Dinh Minh Quang (2016b). Growth pattern and body condition of Trypauchen vaginain the Mekong Delta, Vietnam. The Journal of Animal and Plant Sciences. 26(2): 523-531.

    Dinh Minh Quang, Qin J. G., Dittmann S. & Tran Dac Dinh (2016). Morphometric variation of Parapocryptes serperaster(Gobiidae) in dry and wet seasons in the Mekong Delta, Vietnam. Ichthyological Research. 63(2): 267-274.

    Dinh Minh Quang (2017a). Morphometric, growth and condition factor variations of Boleophthalmus boddartiin the Mekong delta, Vietnam. Iranian Journal of Fisheries Sciences. 16(2): 822-831.

    Dinh Minh Quang (2017b). Morphometrics and condition factor dynamics of the goby Stigmatogobius pleurostigma(Bleeker 1849) during dry and wet seasons in the Mekong Delta, Vietnam. Asian Fisheries Sciences. 30(1): 17-25.

    Dinh Minh Quang, Tran Thanh Lam & Nguyen Thi Nha Y (2018). The flexibility of morphometric and meristic measurements of Periophthalmodon septemradiatus(Hamilton, 1822) in Hau river. Journal of Science and Technology. 187(11): 81-90.

    Mai Đình Yên, Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Văn Thiện, Lê Hoàng Yến & Hứa Bạch Loan (1992). Định loại cá nước ngọt Nam bộ. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 351tr.

    Nelson J., Grande T. & Wilson M. (2016). Fishes of the world. John Wiley & Sons, New York, United States. 707p.

    Nguyễn Khắc Hường (2001). Động vật chí Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 324tr.

    Nguyễn Minh Tuấn, Huỳnh Thị Ngọc Lành, Nguyễn Thanh Phương & Trần Đắc Định (2014). Một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá bống cát (Glossogobius aureusAkihito & Meguro, 1975) phân bố ở vùng ven biển tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. 2: 169-176.

    Nguyen Huu Duc Ton, Nguyen Thi Thuy Hine, Tran Tri Canh, Nguyen Thi Nha Y & Dinh Minh Quang (2020). Morphometric and meristic variations of Glossogobius sparsipapillus along the coastline in the Mekong Delta, Vietnam. International Journal of Zoology and Animal Biology. 3(1): 1-9.

    Nguyễn Văn Hảo (2005). Cá nước ngọt Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 759tr.

    Strauss R.E. & Bond C.E. (1990). Taxonomic methods: Morphology. In: C.B. Schreck, P.B. Moyle (eds) Methods for fish biology. American Fisheries Society, Maryland. pp. 109-140.

    Trần Đắc Định, Koichi S., Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu & Kenzo U. (2013). Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, Cần Thơ. 174tr.