ĐÁNH GIÁ MỘT SỐTHAM SỐDI TRUYỀN VÀ SINH TRƯỞNG CỦA DÒNG VỊT BIỂN HY1SAU HAITHẾ HỆ CHỌN LỌC

Ngày nhận bài: 26-07-2019

Ngày duyệt đăng: 26-09-2019

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

CHĂN NUÔI – THÚ Y – THỦY SẢN

Cách trích dẫn:

Nga, C., Sơn, N., LanAnh, V., Duy, N., & Hòa, Đặng. (2024). ĐÁNH GIÁ MỘT SỐTHAM SỐDI TRUYỀN VÀ SINH TRƯỞNG CỦA DÒNG VỊT BIỂN HY1SAU HAITHẾ HỆ CHỌN LỌC. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 17(6), 454–465. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/568

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐTHAM SỐDI TRUYỀN VÀ SINH TRƯỞNG CỦA DÒNG VỊT BIỂN HY1SAU HAITHẾ HỆ CHỌN LỌC

Chu Hoàng Nga (*) 1 , Nguyễn Thanh Sơn 2 , Vương Thị LanAnh 3 , Nguyễn Văn Duy 3 , Đặng Vũ Hòa 4

  • 1 Học viện Hậu cần
  • 2 Hội Chăn nuôi
  • 3 TTNC Vịt Đại Xuyên-Viện Chăn nuôi
  • 4 Viện Chăn nuôi
  • Từ khóa

    Vịt Biển-15 Đại Xuyên, dòng trống HY1, hệ số di truyền, hàm sinh trưởng

    Tóm tắt


    Trên cơ sở giống Vịt Biển- 15 Đại Xuyên, đề tàichọn lọc theo hướng nâng cao khối lượng cơ thể nhằm tạo dòng vịt trống HY1đã được tiến hành qua 2 thế hệ. Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá một số tham số di truyền và khảo sát sinh trưởng của dòng vịt trống HY1. Nghiên cứu đã sử dụng 882 vịt mái và 176 vịt trống lúc 1 ngày tuổi ở thế hệ xuất phátđể tạo dòng trống HY1,50 gia đình đã được chọn tạo ở mỗi thế hệ. Các tham số di truyền, giá trị giống được ước tính bằng phần mềm VCE6 và Pest; các hàm sinh trưởng được khảo sát bằnphầm mềm Statgraphics.Cả vịt trống và mái ở thế hệ 1 và 2 đều được chọn lọc theo giá trị giống ước tính đối với khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi. Kết quả cho thấy: hệ số di truyềnvềkhối lượng cơ thể của Vịt Biển-15 Đại Xuyên ở 1 ngày tuổi, 4 và 7 tuần tuổi tương ứng là 0,36-0,41; 0,19-0,20 và 0,16-0,26. Sau 2 thế hệ chọn lọc, khối lượng cơ thể lúc 7 tuần tuổi của vịt mái và vịt trống dòng HY1 ở thế hệ 2 đạt tương ứng là 2.553,37 và 2.609,72 g/con, cao hơn so với thế hệ xuất phát lần lượt là 185 và 172 g/con, tương đương với 8 và 7%.Các hàm sinh trưởngcho thấy, qua các thế hệ chọn lọc, vịt trống và vịt mái có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, do đã kết thúc pha sinh trưởng chậm sớm hơn và đạt được khối lượng cơ thể lớn hơn khi kết thúc pha sinh trưởng này. Sau 2 thế hệ chọn lọc, khối lượng và khả năng sinh trưởng của dòng vịt Biển HY1 đã được cải thiện rõ rệt.

    Tài liệu tham khảo

    Antoine F.(2009).Reproductive performance of F1 Pekin duck breeders selected with ultrasound scanning for breast muscle thichness and the effect of selection on F2 growth and muscle measurement. Research Journal of Agriculture and Biological Science.5(2): 123-126.

    Akbar M.K. & Turk C.M. (2008). Genetic improvement of the performance traits in commercial ducks: Historic perspective. Proceedings of the World’s Poultry Congress, Brisbane, Australia, 29 June-4 July. pp. 120-130.

    Cheng Y.S., Rouvier R., Poivey J.P. & Tai C. (1995). Genetic parameters of body weight, egg production and shell quality traits in the Brown Tsaiya laying duck. Genet SelectionEvolution.27: 459-472.

    Dean W.F. (2005). Use of ultrasoung scanning as a tool in seleting for icreased breast muscle mass in Pekin ducks. Proc. Of the 3rdWorld Waterfowl Conference, Quangzhow, China. Nov. 3-6. pp. 45-52.

    Dương Xuân Tuyển, Nguyễn Văn Bắc, Nguyễn Văn Diện, Đinh Công Tiến &Nguyễn Ngọc Huân (2001). Nghiên cứu tạo hai dòng vịt cao sản hướng thịt tại Việt Nam. Báo cáo khoa học Chăn nuôi-Thú y 1999-2000. TP. HCM 4/2001.tr.150-159.

    Dương Xuân Tuyển, Nguyễn Văn Bắc, Lê Thanh Hải&Hoàng Văn Tiệu (2006). Xác định năng suất của vịt bố mẹ và vịt thương phẩm lai 4 dòng CV. Super M tại Trại vịt giống Vigova. Tạp chí Khoa học Công nghệChăn nuôi. 3:46-50.

    Dương Xuân Tuyển, Lê Thanh Hải, Hoàng Văn Tiệu (2011).Chọn lọc tạo dòng vịt chuyên thịt V12 có khối lượng cơ thể cao tại Trại vịt giống Vigova. Tạp chíKhoa học Công nghệChăn nuôi. 33:9-17.

    Đặng Vũ Hòa (2015). Một số đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất của vịt Đốm (Pất Lài) và con lai giữa vịt Đốm với vịt T14 (CV. Super M3). Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp. Viện Chăn nuôi.

    Gille U. (2004). Analysis of Growth. Retrieved from http://www.uni-leipzig.de/~vetana/growthe.htm

    Gompertz B. (1825). On the nature of the function expressive of the law of human mortality and on a new model of determining life contingencies, Philos. Trans. Roy. Soc.182: 513-585.

    Groeneveld E., M. Kovaˇc & Wand (2002). PEST-User’s Guide and Reference Manual, Version 4.2.3.

    Groeneveld E., M. Kovaˇc &N. Mielenz (2008). VCE - User’s Guide andReference Manual, Version 6.0.

    Hoàng Thị Lan, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Đức Trọng &Nghiêm Thúy Ngọc (2006). Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai đơn và lai kép giữa 4 dòng vịt SM. Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi-phần Nghiên cứu giống vật nuôi. Hà Nội. tr.314-324.

    Nguyễn Ngọc Dụng, Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Lành, Vũ Đức Cảnh, Khuất Thị Tuyên, Lê Thị Nga, Hoàng Văn Lộc, Trần Thị Cương, Vũ Thị Thảo &Phạm Đức Hồng (2008). Chọn lọc nâng cao khả năng sản xuất của vịt CV. Super M dòng ông, dòng bà nuôi tại Trạm Nghiên cứu gia cầm Cẩm Bình. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi.14:7-14.

    Nguyễn Văn Duy, Vương Thị Lan Anh, Mai Hương Thu, Đồng ThịQuyên &Đặng Thị Vui (2016). Một số đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của vịt Biển 15 - Đại Xuyên. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi.64:51-63.

    Nguyễn Văn Duy (2012). Chọn lọc nâng cao năng suất vịt MT1 và MT2 và tạo vịt MT12 làm mái nền lai với ngan RT11. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Chăn nuôi.

    Phạm Văn Chung (2018). Chọn lọc, lai tạo hai dòng vịt hướng thịt để tạo tổ hợp lai vịt thương phẩm có năng suất và chất lượng thịt cao. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Chăn nuôi.

    Richards J.C. (1959). A flexible growth curve for empirical use. J. Exp. Bot. 10: 290-300.

    Stasko J. (1981). Some results and experience in selection and production of ducks. Zootec International, May. pp. 35-37.

    Thuy Thi Le, Tuyen Xuan Duong, K. Nirasawa, H. Takahashi, T. Furukawa &Y. Nagamine (1998). Genetic Parameters of Body Weight from an Exotic Line of Duck in Vietnam, Anim. Sci. Technol (Jpn.). 69(2): 123-125.