Ngày nhận bài: 22-03-2016
Ngày duyệt đăng: 22-06-2016
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
ĐÁNH GIÁ VÀ CHỌN LỌC DÒNG TỰ PHỐI NGÔ CHỊU HẠN DỰA TRÊN KIỂU HÌNH VÀ CHỈ THỊPHÂN TỬ
Từ khóa
Chỉ thị phân tử, chịu hạn, dòng tự phối, kiểu hình, ngô
Tóm tắt
Hạn là một yếu tố bất thuận phi sinh học chính hạn chế năng suất trongsản xuất ngô. Cải tiến chống chịu hạn là ưu tiên hàng đầu trong các chương trình chọn giống ngô.Ba mươi hai dòng tự phối ngô và hai đối chứng đã được đánh giá trong điều kiện đồng ruộng và sàng lọc dòng chịu hạn dưới điều kiện quản lý bất thuận hạn trong nhà kính. Thí nghiệm thứ nhất thực hiện trong nhà kính là phương pháp đánh giá chịu hạn bằng thí nghiệm trồng trong chậu plastic. Thí nghiệm thứ hai trồng trên luống trong nhà kính với 4 thời điểm trồng, thời điểm thứ nhất trồng ngày 2 tháng 3 năm 2013, sau đó cứ 10 ngày trồng một thời điểm tiếp theo, gây hạn khi thời điểm gieo thứ nhất bắt đầu vào chắc, thời điểm 2 trỗ cờ-phun râu, thời điểm 3 giai đoạn xoắn nõn và thời điểm 4 cây có 7 -9 lá. Kết quả nghiên cứu cho thấy,32 dòng sinh trưởng, phát triển tốt trong điều kiện miền Bắc, Việt Nam. Đánh giá sàng lọc chịu hạn trong thí nghiệm chậu nhựa nhận biết 11 dòng có khả năng chịu hạn, thí nghiệm trong nhà kính trồng 4 thời điểm gây hạn khi cây thời điểm thứ nhất bắt đầu vào chắc nhận biết 14 dòng có khả năng chịu hạn. Sử dụng chỉ thị phân tử dò tìm QTL liên quan đến chịu hạn đã xác định có 20 dòng mang QTL liên quan đến chịu hạn. Phối hợp đánh giá kiểu hình và chỉ thị phân tử nhận biết 11 dòng có đặc điểm phù hợp và chịu hạn là dòngH4, H6, H14, H15, H17, H20, H23, H24, H28, H29 và H30.Những dòng chịu hạn nhận biết trong nghiên cứu có thể sử dụng cho các chương trình chọn tạo giống ngô chịu hạn.
Tài liệu tham khảo
Aslam M., M.S.I. Zamir, I. Afzal, M. Yaseen, M. Mubeen, A. Shoaib (2013). Drought stress, It’s effect on maize production and development of drought tolerance through potassium application, Cercetări Agronomice în Moldova, 154(2): 99-114.
Blum, A. (1988). “Plant Breeding for Stress Environment”, CRC press, Boca Raton, Florida, 156.
Camacho, R.SG. and D.F. Caraballo (1994). “Evaluation of morphological characteristics inVenezuelan maize (Zea may L.) genotypes under drought stress”, Scientica Agricola, 51: 453-458.
Cloyce G. Coffman (1998). Critical Growth Stages of Corn, The Texas A&M University System.
Chen J. Chen, W. Xu, J. Velten, Z. Xin and J. Stout (2012). Characterization of maize inbred lines for drought and heat tolerance, Journal of soil and water conservation, Vol. 67, No. 5. 2489/jswc.67.5.354
Dương Thị Loan, Trần Thị Thanh Hà, Vũ Thị Bích Hạnh, Vũ Văn Liết (2014). Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng tự phối và tổ hợp lai ngô nếp, Tạp chí Khoa học và Phát triển 2014, 12(8): 1202-1212.
Edmeades, G.O. (2013). Progress in Achieving and Delivering Drought Tolerance in Maize - An Update, ISAAA: Ithaca, NY.
Gemenet D.C., Wachira F.N., Pathak R.S. and Munyiri S.W (2010). Identification of molecular markers linked to ught tolerance using bulked segregant analysis in Kenyan maize (Zea mays L.) landraces, Journal of Animal & Plant Sciences, 9(1): 1122-1134.
Gerpacio RV, Pingali PL (2007). Tropical and subtropical maize in Asia: production systems, constraints, and research priorities. CIMMYT, Mexico DF.
Gulati A, Dixon J (Eds.) (2008). Maize in Asia: changing markets and incentives. Academic Foundation, New Delhi.
IPGRI. (2001). The design and analysis of evaluation trials of genetic resources collctions. A guide for genebank managers. IPGRI Technical Bulletin No. 4. International Plant Genetic Resources Institute, Rome, Italy, pp. 20-23.
Lê Quý Kha (2005). “Nghiên cứu khả năng chịu hạn và một số biện pháp kỹ thuật phát triển giống ngô lai cho vùng canh tác bằng nước trời”, Luận văn Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
Mohammadreza Shiri (2011). “Identification of informative simple sequence repeat (SSR) markers for drought tolerance in maize”, African Journal of Biotechnology, 10(73): 16414-16420.
N.H. Tinh (1997). Managemant and breeding Approach to Alleviate The Effects of Drought on Maize in Viet Nam; Developing Drought and Low N- Tolerant Maize, Proceedings of a Symposium, CIMMYT, El batán, Mexico, D.F: CIMMYT.
Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Trọng Hiệu, Trần Thục, Phạm Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Lan, Vũ Văn Thăng (2010). Biến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam, Viện Khoa học Khí tượng, thủy văn và Môi trường.
Nathinee Ruta (2008). “Quantitative trait loci controlling root and shoot traits of maize under drought stress”, Swiss Federal Institute of Technology Zurich, Doctore od Science.
Pervez H. Zaidi (2003). Drought Tolerance in Maize: Theoretical considerations & Practical implications, Maize Program, CIMMYT, Mexico, D.F., MEXICO.
Prasanna B. M., Kevin Pixley (2010). Molecular marker-assisted breeding options for maize improvement in Asia, Mol Breeding, 26: 339-356.
Shadakshari T.V. and G. Shathakumar (2015). Evaluation of maize inbred lines for drought tolerance under contrasting soil moisture regimes, Karnataka J. Agric. Sci., 28(2): 142-146
Phan Đức Thịnh, Hoàng Thị Thùy, Phạm Quang Tuân, Vũ Thị Bích Hạnh, Nguyễn Thị Hân, Vũ Văn Liết (2013). Chọn lọc dòng ngô có khả năng chịu hạn dự trên kiểu hình và marker phân tử, Tạp chí Khoa học và Phát triển, 11(2): 184-193
Wen Weiwei, Jose Luis Araus, Trushar Shah, Jill Cairns, George Mahuku, Marianne Bänziger, Jose Luis Torres, Ciro Sánchez, and Jianbing Yan (2011). Molecular Characterization of a Diverse Maize Inbred Line Collection and its Potential Utilization for Stress Tolerance Improvement, Crop Sci., 51….
Zhang J.J., X.Q. Zhang, Y.H. Liu, H.M. Liu, Y.B. Wang, M.L. Tian, Y.B. Huang(2010). Variation characteristics of the nitrate reductase gene of key inbred maize lines and derived lines in China, Genet. Mol. Res., 9(3): 1824-1835.