Ngày nhận bài: 09-04-2015
Ngày duyệt đăng: 25-08-2015
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
MÔ TẢ BA LOÀI MỚI TRONG NHÓM CÁ BẬU, GIỐNG Garra Hamilton, 1822 (Cyprinidae, Cypriniformes) ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở BẮC VIỆT NAM
Tóm tắt
Nhóm cá Bậu thuộc giống GarraHamilton, 1822 (Cyprinidae, Cypriniformes);nước ta và thế giới đều ghi nhận có 3 loài là G. orientalisNichols, 1925, G. bourretiPellegrin, 1928 phân bố ở các tỉnh phía Bắc và G. fuliginosaFowler, 1934 phân bố ở các tỉnh Nam Bộ và Tây Nguyên. Qua các tiêu bản đang lưu giữ tại Bảo tàng cá - Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, các tác giả đi sâu nghiên cứu hệ thống các đặc điểm hình thái đặc trưng và vùng phân bố các loài trong nhóm Cá Bậu và đã phát hiện thêm 3 loài cá mới là: G. songbangensissp.n. ở sông Bằng tỉnh Cao Bằng, G. quangtriensissp.n. ở sông Đakrông tỉnh Quảng TrịvàG.centralasp.n. ở sông suối thuộc các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế. Bài viết này mô tả các loài mới, đặt tên khoa học, phân bố, sinh học khái quát, giá trị sử dụng và lập khóa định loại.
Tài liệu tham khảo
Anon (1986). The Freshwater and Estuaries fishses of Hainan Island. Guangdong Science and Technology Press, Guangdong, China, p. 107 - 137.
Chevey, P. and J. Lemasson (1937). Contribution à 1’etude des poissons des eaux douces Tonkinoises. Note Isnt. Océanogr. Indonechine, 33: 1 - 183.
Chu, X.L., Chen, Y.R (1989). The fishes of Yunnan China. Part I - Cyprinidae. Science Press Beijing China, p. 229 - 286.
Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sỹ Vân (2001). Cá nước ngọt Việt Nam, tập I. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 533 - 567.
Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Thị Diệu Phương và Đỗ Văn Thịnh (2013). Sự đa dạng của nhóm cá Bậu, giống Garra Hamilton,1822 (họ Cyprinidae, bộ Cypriniformes) ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học và công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 22: 91 - 98. ISSN 1859 – 4581.
Froese, M. and D. Pauly (2010). Fishbase world wide web electronic publication.
Kottelat, M. (2001a). Freshwater Fishes of Northern Viet Nam. Environment and Social Development Sector Unit East Asia and Pacific Region. The World Bank, p. 18 - 22.
Kottelat, M. (2001b). Fishes of Laos. Printer in Srilanka by Gunaratne Offset Ltd. The world Conservation Union. The world Bank, p. 30 - 40.
Pan, J. H. (1991). The freshwater fishes of Guangdong Province. Guangdong Science & Technology Press, p. 168 - 185.
Võ Văn Phú và Trần Thụy Cẩm Hà (2008). Về đa dạng thành phần loài cá ở vùng cảnh quan hành lang xanh hai tỉnh Thừa Thiên Huế và Quảng Trị. Bản tin KHCN và Kinh tế số 2.
Rainboth, W. J. (1996). Fishes of Cambodian Mekong. FAO, Rome, Italy.
Mai Đình Yên (1978). Định loại cá nước ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 67 - 84.
Yue, P. (2000). Fauna Sinica Osteichthyes Cypriniformes III, Science Press Beijing China.
Zhang Chun Guang (2005). Freshwater fishes of Guangxi, China. People’s Publishing House of Guangxi, China, p. 310 - 345.