ẢNHHƯỞNG CỦATRO BAY ĐẾN GIÁ THỂ HỮU CƠ VÀSINH TRƯỞNG CỦA CÂYHOAĐỒNG TIỀN

Ngày nhận bài: 12-06-2023

Ngày duyệt đăng: 07-03-2024

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Cách trích dẫn:

Minh, N., Điệp, N., & Hiếu, P. (2024). ẢNHHƯỞNG CỦATRO BAY ĐẾN GIÁ THỂ HỮU CƠ VÀSINH TRƯỞNG CỦA CÂYHOAĐỒNG TIỀN. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 22(3), 359–368. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1282

ẢNHHƯỞNG CỦATRO BAY ĐẾN GIÁ THỂ HỮU CƠ VÀSINH TRƯỞNG CỦA CÂYHOAĐỒNG TIỀN

Nguyễn Thị Minh (*) 1, 2 , Nguyễn Tú Điệp 1 , Phạm Minh Hiếu 1

  • 1 Khoa Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 2 Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Từ khóa

    Tro bay, giá thể hữu cơ, hoa đồng tiền, hoa cây cảnh

    Tóm tắt


    Mục đích của nghiên cứu này là xác định ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ trồng hoa, cây cảnh nhằm tái sử dụng hiệu quả nguồn phế thải công nông nghiệp. Tro bay được bổ sung vào nguyên liệu để sản xuất giá thể với các tỷ lệ 5%, 10%, 15%, 20% và ủ theo phương pháp bán hảo khí. Kết quả cho thấy, giá thể hữu cơ từ phụ phẩm nông nghiệp được bổ sung tro bay có hàm lượng dinh dưỡng khá, hạn chế sự có mặt của E.colivà Salmonella, pH đạt trung tính, hàm lượng kim loại nặng không vượt quá QCVN 03-MT:2015/BTNMT đảm bảo cho sự sinh trưởng phát triển của hoa cây cảnh. Thí nghiệm trồng hoa đồng tiền trên giá thể hữu cơ có bổ sung tro bay cho hiệu quả rõ rệt đối với tốc độ sinh trưởng, năng suất thu hoạch ở mức sai số có ý nghĩa, số hoa thu hoạch ở công thức bổ sung 15% tro bay đạt 1,75 hoa, cao hơn so với đối chứng không bổ sung tro bay 40%. Tỷ lệ tro bay 10-15% là khoảng thích hợp để bổ sung vào đống ủ giá thể hữu cơ, trong đó tỷ lệ 15% cho hiệu quả tốt nhất trên cây hoa đồng tiền, giúpcho hoa cây cảnh sinh trưởng và giảm chi phí trong quá trình chăm sóc.

    Tài liệu tham khảo

    Amran Y.M., Soto M.G., Alyousef R., El-Zeadani M., Alabduljabbar H. & Aune V. (2020). Performance investigation of high-proportion Saudi-fly-ash-based concrete. Results in Engineering. 6: 100-118.

    Bộ Xây dựng (2020). Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 452/QĐ-TTg, Hà Nội.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2002). TCVN 7185:2002. Phân hữu cơ vi sinh vật. Truy cập từ https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghiep/TCVN-7185-2002-Phan-huu-co-vi-sinh-vat-907119.aspx 22/10/2023.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2017). TCVN 10780-1:2017 (ISO 6579-1:2017). Tiêu chuẩn Việt Nam về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, định lượng và xác định typ huyết thanh của Salmonella- Phần 1: Phương pháp phát hiện Salmonellaspp. Truy cập từ https://caselaw.vn/van-ban-phap-luat/343653-tieu-chuan-quoc-gia-tcvn-10780-1-2017-iso-6579-1-2017-ve-vi-sinh-vat-trong-chuoi-thuc-pham-phuong-phap-phat-hien-dinh-luong-va-xac-dinh-typ-huyet-thanh-cua-salmonella-phan-1-phuong-phap-phat-hien-salmonella-spp-nam-2017 ngày 22/10/2023.

    Bộ Khoa học và Công nghệ (2007). TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005). Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coligiả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất. Truy cập từ https://luatminhkhue.vn/tieu-chuan-quoc-gia-tcvn-6846-2007-iso-7251-2005-ve-vi-sinh-vat-trong-thuc-pham-va-thuc-an-chan-nuoi-phuong-phap-phat-hien-va-dinh-luong-escherichia-coli-gia-dinh-ky-thuat-dem-so-co-xac-suat-lon-nhat.aspxngày 22/10/2023.

    Bộ Tài nguyên và Môi trường (2023). QCVN 03:2023/BTNMT. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng đất. Truy cập từ https://datafiles.chinhphu.vn/cpp/files/vbpq/2023/3/01-btnmt-qc03.pdfngày 15/11/2023.

    Bhatt A., Priyadarshini S., Mohanakrishnan A.A., Abri A., Sattler M. & Techapaphawit S. (2019). Physical, chemical, and geotechnical properties of coal fly ash: A global review. Case Studies in Construction Materials. 11: e00263.

    Đỗ Quang Huy, Đàm Quốc Khánh, Nghiêm Xuân Trường & Nguyễn Đức Huệ (2007). Chế tạo vật liệu hấp phụ từ tro than bay sử dụng trong phân tích môi trường. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học tự nhiên và Công nghệ 23(3): 160-165.

    Eswaran Manivannan (2007). Effect of foliar application of lignite fly ash on the management of papaya leaf curl disease. Acta Hort (ISHS). 740: 271-275.

    Hemalatha AnanthRamaswamy (2017). A review on fly ash characteristics - Towards promoting high volume utilization in developing sustainable concrete. Journal of Cleaner Production. 147: 546-559

    Lê Ngọc Anh (2019). Phương pháp xác định hàm lượng một số kim loại nặng và kích thước hạt trong các mẫu trầm tích ven bờ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Hồng Đức. 45: 15-21.

    Lê Văn Hòa, Lê Bảo Long & Phạm Thị Xuân Quyên (2021). Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng và giá thể lên sự sinh trưởng và phát triển của cây cúc đồng tiền (Gerbera jamesoniiBolusex Hooker F.) trồng chậu trong nhà màng sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 57(1B): 125-131.

    Lê Văn Thiện, Ngô Thị Tường Châu, Trần Thị Thu Trang & Nguyễn Thị Ánh Ngọc (2016). Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay nhà máy nhiệt điện Phả Lại đến một số tính chất đất cát trồng cây khoai lang. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Các Khoa học Trái đất và Môi trường. 32(15): 342-349.

    Lê Văn Tuấn & Nguyễn Quốc Toản (2021). Giải pháp thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng trong xu thế nền kinh tế tuần hoàn tại Việt Nam. Tạp chí Xây dựng 10: 176-182.

    Nguyễn Duy Hạng (2006). Nghiên cứu sản xuất giá thể tổng hợp phục vụ trồng hoa lan và các loại hoa cảnh có giá trị kinh tế ở Lâm Đồng. Báo cáo đề tài khoa học cấp tỉnh Lâm đồng .

    Nguyễn Thị Mỹ Thạnh & Phạm Thị Mỹ Trâm (2018). Nghiên cứu sản xuất giá thể trồng hoa từ một số phụ phẩm nông nghiệp. Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một. 1(36): 51-58.

    Nguyễn Thị Tần, Trần Nhật Tân, Ngô Thanh Xuân, Lưu Thị Cúc & Nguyễn Thị Yến (2018). Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng phát triển và năng suất một số giống hoa đồng tiền tại thành phố Lào Cai. Tạp chí Khoa học & Công nghệ ĐHTN. 193(17): 55-60.

    Nguyen Ngoc Tu, Trinh Quang Huy, Vo Huu Cong, Nguyen Thi Thu Ha, Dinh Thi Ha & Ho Thi Thu Hang (2022). Study on the Application of Fly Ash for Soil Amelioration. Vietnam Journal of Agricultural Sciences. 5(3): 1551-1562.

    Phạm Thị Hà Nhung, Nguyễn Thị Chinh, Đỗ Phương Mai, Phạm Khánh Ly & Nguyễn Trí Tú (2016). Nghiên cứu tiềm năng sản xuất phân hữu cơ từ lá táo theo quy mô hộ gia đình tại xã Đồng Tân, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa Tự nhiên và Công nghệ. 32(1s): 289-295.

    Sideris K., Justnes H., Soutsos M. & Sui T. (2018). Fly ash. In Properties of fresh and hardened concrete containing supplementary cementitious materials. Springer, Cham. pp. 55-98.

    Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1998). Sổ tay phân tích đất, nước, phân bón, cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

    Zabihi-Samani M., Mokhtari S.P. & Raji F. (2018). Effects of Fly Ash on Mechanical Properties of Concrete. Journal of Applied Engineering Sciences. 8(2): 35-40.