NHÂN GIỐNG IN VITROCÂY DÀNH DÀNH (Gardenia jasminoidesEllis)

Ngày nhận bài: 07-12-2022

Ngày duyệt đăng: 07-03-2023

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

Cách trích dẫn:

Lê, Đinh, Hoà, B., Uyên, N., Hằng, Đoàn, Phíp, N., Trường, N., … Sơn, Đinh. (2024). NHÂN GIỐNG IN VITROCÂY DÀNH DÀNH (Gardenia jasminoidesEllis). Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 21(2), 226–236. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1106

NHÂN GIỐNG IN VITROCÂY DÀNH DÀNH (Gardenia jasminoidesEllis)

Đinh Thị Thu Lê (*) 1 , Bùi Thị Hải Hoà 1 , NguyễnThị Mỹ Uyên 2 , Đoàn Thị Thúy Hằng 2 , Ninh Thị Phíp 3 , Nguyễn Xuân Trường 4 , Phạm Văn Cường 5 , Đinh Trường Sơn 4, 2

  • 1 Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm, Trường Đại học Mở Hà Nội
  • 2 Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 3 Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 4 Viện Sinh học Nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • 5 Phòng Đào tạo - Quản lý khoa học, Trường Đại học Hoa Lư
  • Từ khóa

    Cây dành dành, Gardenia jasminoides Ellis, in vitro, nuôi cấy mô

    Tóm tắt


    Cây dành dành không những có giá trị làm thực phẩm mà còn là một cây thuốc có nhiều công dụng trong chữa bệnh. Ở nước ta, đã có các công trình nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng dược lý, tuy nhiên vẫn chưa có công trình nghiên cứu nhân giống in vitrocây dành dành được công bố. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu xây dựng quy trình nhân giống in vitrocây dành dành có hệ số nhân giống cao, cây in vitrosinh trưởng tốt. Quả dành dành bánh tẻ là phù hợp nhất để lấy hạt tạo nguồn vật liệu ban đầu. Khử trùng quả bằng dung dịch Presept 0,5% trong 10 phút cho hiệu quả khử trùng và sinh trưởng của cây tốt nhất (mẫu sạch là 94,67% và tỷ lệ nảy mầm là 90,59%). Môi trường phù hợp cho nhân nhanh in vitrocây dành dành là môi trường MS có bổ sung 1,5 mg/l BA cho hệ số nhân chồi đạt 7,29 chồi/mẫu. Đối với các vi chồi dành dành, sử dụng môi trường MS có bổ sung30g/l đường sucrose và 150ml nước dừa/lít cho vi chồi sinh trưởng mạnh, chất lượng chồi tốt. Môi trường ra rễ phù hợp cho chồi cây dành dành là môi trườngMS có bổ sung 0,5 mg/l IBA hoặc môi trường ½ MS cho tỷ lệ ra rễ đạt 100%, hình thái rễ bình thường, cây sinh trưởng tốt.

    Tài liệu tham khảo

    Chen L., Li M., Yang Z., Tao W., Wang P., Tian X., Li X. & Wang W. (2020). Gardenia jasminoidesEllis: Ethnopharmacology, phytochemistry, and pharmacological and industrial applications of an important traditional Chinese medicine, Journal of Ethnopharmacology.257: 112829.

    Đặng Quang Bích, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Văn Phú, Đinh Trường Sơn, Ninh Thị Thảo, Nguyễn Văn Huấn, Trần Văn Lin & Nguyễn Thị Thùy Linh (2017). Quy trình nhân giống in vitrocây trà hoa vàng (Camelliasp.).Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.15(12): 1664-1678.

    Đinh Trường Sơn, Bùi Huy Hoàng, Nguyễn Hải Ninh, Ninh Thị Phíp, Phạm Ngọc Khánh, Đặng Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thị Lâm Hải & Nguyễn Thanh Hải (2021). Nghiên cứu nhân giống in vitro cây hoàng cầm (Scutellaria baicalensisGeorgi.), Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.19(3): 301-310.

    Giménez P.J., Fernández-LópezJ.A., AngostoJ.M. & ObónJ.M. (2015). Comparative thermal degradation patterns of natural yellow colorants used in foods.Plant Foods for Human Nutrition.70(4): 380-387.

    Hill K. & Schaller G.E. (2013). Enhancing plant regeneration in tissue culture: a molecular approach through manipulation of cytokinin sensitivity.Plant Signal Behav.8(10): doi: 10 4161/psb 25709.

    Hoang Vu Tho & Hoang Bich Ngoc (2019). Research on cutting propagation of Gardenia jasminoides.Journal of forestry science and technology.8: 21-30.

    Jo E.A., Tewari R.K., Hahn E.J. & Paek K.Y. (2009). In vitro sucrose concentration affects growth and acclimatization of Alocasia amazonicaplantlets.Plant Cell, Tissue and Organ Culture.96(3): 307-315.

    Kendon J.P., RajaovelonaL., Sandford H., FangR., Bell J. & Sarasan V. (2017). Collecting near mature and immature orchid seeds for ex situconservation: 'in vitrocollecting' as a case study.Botanical studies.58(1): 34-34.

    Le Q.U., LayH.L., WuM.C. & Nguyen T.H.H. (2018). Natural plant colorants widely used in Vietnam traditional food culture.Journal of Food, Nutrition and Agriculture.1(1): 40-46.

    Mangena P. (2020). Benzyl adenine in plant tissue culture-succinct analysis of the overall influence in soybean [Glycine max(L.) Merrill.] seed and shoot culture establishment.Journal of Biotech Research.11: 23-34.

    Mihaljević I., Dugalić K., Tomaš V., Viljevac M., Pranjić A., Čmelik Z., Puškar B. & JurkovićZ. (2013). In vitrosterilization procedures for micropropagation of ‘Oblačinska’ sour cherry.Journal of Agricultural Sciences.58(2): 117-126.

    Mosleh M.S.D. & Khetam A.R. (2010). Micropropagation of gardenia Gardenia jasminoides.Mesopotamia Journal of Agriculture.37(3): 21-30.

    Murashige T. & SkoogF. (1962). A revised medium for rapid growth and bio assays with tobacco tissue cultures.Physiologia Plantarum.15(3): 473-497.

    Ndagijimana, V., Kahia, J., Asiimwe, T., Sallah, P. Y., Waweru, B., Mushimiyimana, I., Ndirigwe, J., Kirimi, S., Shumbusha, D., Njenga, P., Kouassi, M., & Koffi, E. (2014). In vitroeffects of gibberellic acid and sucrose concentration on micropropagation of two elite sweet potato cultivars in Rwanda. International Journal of Biotechnology and Molecular Biology Research. 5(1):1-6.

    Nguyễn Minh Chiến, Tráng AChinh & Đinh Trường Sơn (2019). Xây dựng hệ thống tái sinh in vitrocho giống cà chua Montavi.Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 7(104): 48-53.

    Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Thị Dinh, Nguyễn Thị Thơm, Nguyễn Thị Ngọc Hân, Nguyễn Thị Lâm Hải, Đinh Trường Sơn, Đặng Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thị Thùy Linh & Phạm Thị Thu Hằng (2019). Nghiên cứu nhân giống in vitro Thảo quả (Amomum aromaticumRoxb.).Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.17(7): 577-587.

    Nguyễn Thị Thanh Thủy & Nguyễn Thị Hiển (2016). Chiết tách và khảo sát độ bền của chất màu crocin từ quả dành dành.Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 14(12): 1978-1985.

    Phạm Thị Nhật Trinh, Hoàng Ngọc Anh, Phan Văn Tân, Tống Thanh Danh, Trần Nguyễn Minh Ân, Phạm Thị Kim Trâm & Lê Tiến Dũng (2022). Thành phần hóa học và tác dụng kháng viêm của quả dành dành (Gardenia jasminoidesEllis).Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ - Khoa học Tựnhiên.6(1): 1819-1826.

    Salim S.a.A. & HamzaS.Y. (2017). An efficient protocol for micro propagation of Gardenia jasminoides Ellis, Biosciences, Biotechnology Research Asia.14(2): 757-766.

    Trần Trọng Biên, Lê Hữu Huy & Nguyễn Văn Hân (2017). Ứng dụng nhựa macroporous D101 trong phân lập geniposid từ quả dành dành (Gardenia jasminoidesEllis). Tạp chí Dược học. 57(4): 20-24.

    Wang L., Liu S., Zhang X., Xing J., Liu Z. & Song F. (2016). A strategy for identification and structural characterization of compounds from Gardenia jasminoidesby integrating macroporous resin column chromatography and liquid chromatography-tandem mass spectrometry combined with ion-mobility spectrometry.Journal of Chromatography A.1452: 47-57.

    Yong J.W.H., Ge L., Ng Y.F. & Tan S.N. (2009). The chemical composition and biological properties of coconut (Cocos nuciferaL.) water.Molecules.14(12): 5144-5164.