TÍNH CHẤT ĐẤT HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH

Ngày nhận bài: 06-05-2013

Ngày duyệt đăng: 14-08-2013

DOI:

Lượt xem

0

Download

0

Chuyên mục:

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Cách trích dẫn:

Tuấn, P., Tân, N., & Học, N. (2024). TÍNH CHẤT ĐẤT HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH. Tạp Chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 11(4), 532–541. http://testtapchi.vnua.edu.vn/index.php/vjasvn/article/view/1650

TÍNH CHẤT ĐẤT HUYỆN HẢI HẬU, TỈNH NAM ĐỊNH

PhạmAnh Tuấn (*) 1 , Nguyễn Ích Tân 2 , Nguyễn Quang Học 2

  • 1 Nghiên cứu sinh Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
  • 2 Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
  • Từ khóa

    Đất Hải Hậu, Hải Hậu, nhóm đất, loại đất, tính chất đất

    Tóm tắt


    Nghiên cứu được tiến hành tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Đất Hải Hậu được phân thành 3 nhóm đất với 9 loại đất, nhóm đất phù sa có diện tích lớn nhất là 8.976,61 ha, chiếm 39,20% diện tích tự nhiên (DTTN), nhóm đất mặn có diện tích là 4.872,16 ha, chiếm 21,28% DTTN, nhóm đất cát có diện tích nhỏ nhất là 422,89 ha, chiếm 1,84% DTTN. Các tính chất vật lý phù hợp với yêu cầu của đất trồng trọt, đất có kết cấu tốt, tầng đất dầy, tơi xốp, thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nặng. Các tính chất hóa học của đất biến động mạnh, đặc biệt là độ mặn và phụ thuộc vào loại đất, nhìn chung đất có phản ứng trung tính đến kiềm yếu, độ no bazơ cao, hàm lượng lân và kali đều đạt ở mức trung bình đến khá, đất có độ phì trung bình, riêng nhóm đất cát có các hàm lượng dinh dưỡng trong đất ở mức nghèo.

    Tài liệu tham khảo

    Bộ Nông nghiệp (1984). Tiêu chuẩn ngành, Quy phạm điều tra lập bản đồ đất tỷ lệ lớn, 10. TCN 68-84, Hà Nội.

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009). Cẩm nang sử dụng đất nông nghiệp, (tập 1 - 7), NXB Khoa học Kỹ thuật.

    Phòng Tài nguyên và Môi trường Hải Hậu (2010). Báo cáo kiểm kê đất đai năm 2010 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.

    Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (1998). Sổ tay phân tích đất, nước, phân bón, cây trồng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

    Viện Thổ nhưỡng Nông hoá (2010). Đất mặn và đất phèn Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

    FAO (1997). Guidelines for Soil Profile Description, Rome.