Ngày nhận bài: 14-05-2018
Ngày duyệt đăng: 26-07-2018
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
SỬ DỤNG THỨC ĂN XANH LÊN MEN LỎNG TRONG CHĂN NUÔI LỢN THỊT
Từ khóa
Lên men, lợn thịt, thức ăn xanh
Tóm tắt
Một thí nghiệm nuôi dưỡng được tiến hành nhằm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thức ăn xanh lên men lỏng trong chăn nuôi lợn thịt. Tổng số 30 lợn thịt (F1(YxMC) có khối lượng 25,30-26,20 kg được chia làm 3 lô đồng đều về giống, giới tính, khối lượng và độ tuổi: lô đối chứng (ĐC) và lô thí nghiệm 1, 2 (TN1, TN2). Thức ăn của lợn ở lô ĐC sử dụng thức ăn tinh hỗn hợp hoàn chỉnh (KPCS); khẩu phần thức ăn của lợn ở lô TN1 và TN2 là thức ăn lên men gồm 60% khẩu phần cơ sở + 40% thức ăn lên men với tỷ lệ thức ăn xanh khác nhau (tính theo chất khô) (TN1: 25% thức ăn xanh giàu xơ + 75% thức ăn xanh giàu protein; TN2: 50% thức ăn xanh giàu xơ + 50% thức ăn xanh giàu protein). Kết quả cho thấy, hệ số chuyển hóa thức ăn của lợn ở các lô ĐC, TN1, TN2 tương đương nhau, lần lượt là: 3,59; 3,66 và 3,65 kg thức ăn (88% chất khô)/kg tăng khối lượng. Thức ăn lên men làm giảm chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng (KL): 18.472 và 18.179 đ/kg tăng khối lượng ở lô TN1 và lô TN2 so với 25.993 đ/kg tăng khối lượng ở lô ĐC, giảm chi phí thức ăn từ 29-30%. Thức ăn lên men không làm ảnh hưởng đến chất lượng thịt lợn, các chỉ tiêu đặc trưng cho năng suất và chất lượng thịt ở các lô thí nghiệm không có sự sai khác, đạt chất lượng thịt bình thường. Như vậy, thức ăn xanh lên men đã làm tăng hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn.
Tài liệu tham khảo
Araújo, L. F. et al. (2005). Protein Enrichment of Cactus Pear (Opuntia ficus-indica Mill) using Saccharomyces cerevisiae in Solid-State Fermentation. Brazilian Archives of Biology and Technology, Curitiba, 48(Special): 161-168.
Barton Gate P., Warriss P. D., Brown S. N. and Lambooij B. (1995). Methods of improving pig welfare and meat quality by reducing stress and discomfort before slaughter-methods of assessing meat quality, Proceedingof the EU-Seminar, Mariensee, pp. 22-23.
Brooks P. H. (2008). Fermented liquid feed for pigs. CAB Rev., 3(73): 18.
Brooks P. H., Beal J. D., Niven S. (2003). Liquid feeding of pigs I. Potential for reducing environmental impact and for improving productivity. In: Animal Science Papers and Reports. Presented at the Conference: Effect of Genetic and Non-genetic Factors on Carcass and Meat Quality of Pigs; 24-25 April 2003; Siedlce, Poland, 21(Suppl 1).
Canibe N, Jensen B (2003). Fermented and non-fermented liquid feed to growing pigs: effect on aspects of gastrointestinal ecology and growth performance. J Anim Sci., 81: 2019-31.
Canibe N, Jensen BB (2012). Fermented liquid feed-microbial and nutritional aspects and impact on enteric diseases in pigs. Anim Feed Sci Technol., 173: 17-40.
Clinquart A. (2004). Instruction pour la mesure du pH dans la viande de porc. Département des Sciences des Denrees Alientaires, Faculté de Médecine Véterinaire, Université de Liège, pp. 1-11.
Đặng Văn Lợi (2000). Chuyển hóa sinh học bã săn từ quá trình sản xuất tinh bột làm thức ăngia súc. Luận ánTiến sỹ khoa học kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng.
Hong T T T and Ca L T (2013). The protein content of cassava residue, soybean waste and rice bran is increased through fermentation with Aspergillus oryzae. Livestock Research for Rural Development. Volume 25, Article #132. http:// www.lrrd.org/lrrd25/7/hong25132.htm
Jensen BB, Mikkelsen LL (1998). Feeding liquid diets to pigs. In: Garnsworthy PC, Wiseman J, editors. Recent Advances in Animal Nutrition. Nottingham, UK: Nottingham University Pres., pp. 107-26.
Kil D.Y. and Stein H.H. (2010). Board Invited Review: Management and feeding strategies to ameliorate the impact of removing antibiotic growth promoters from diets fed to weanling pigs. Revue canadienne de science animale, 90(4): 447-460, https://doi.org/10.4141/cjas10028.
Kuo C.C, C.Y. Chu (2003). Quality characteristica of Chinese sausages made from PSE pork. Meat Science, 64: 441-449.
Leterme P., Buldgen A., Murgueitio E.R. & Cuartas C. (2007). Fodder banks for sustainable pig production systems. Cali, Colombia: CIPAV Foundation.
Manivanh N and Preston T R (2015). Protein-enriched cassava root meal improves the growth performance of Moo Lat pigs fed ensiled taro (Colocacia esculenta) foliage and banana stem. Livestock Research for Rural Development, 27(44). http: //www.lrrd.org/lrrd27/3/noup27044.html.
Meunier-Salaun M.C., (1999). Fibre in diets of sows. In: Garnsworthy P.C. & Wiseman J. Recent advances in animal nutrition. Nottingham, UK: Nottingham University Press, pp. 57-273.
Moran CA (2001). Development and benefits of liquid diets for newly weaned pigs. In: PhD Thesis. Plymouth, England: University of Plymouth.
Nahm K.H., (2003). Influence of fermentable carbohydrates on shifting nitrogen excretion and reducing ammonia emission of pigs. Crit. Rev. Environ. Sci. Technol., 30: 165-186.
Nguyễn Công Oánh, Phạm Kim Đăng, Vũ Đình Tôn, Hornick Jean-Luc (2016). Đánh giá tiềm năng sử dụng bã rượu làm thức ăn chăn nuôi lợn nông hộ tại 3 tỉnh phía Bắc. Tạp chí Khoa học và Phát Triển, 14(1): 79-86
Nguyen Nhut Xuan Dung, Luu Huu Manh and Brian Ogle (2005). Effects of fermented liquid feeds on performance, digestibility, nitrogen retention and plasma urea nitrogen (PUN) of growing-finishing pigs. Workshop -seminar, 23-25 May, 2005, MERKARN-CTU
Nguyễn Văn Đức, Bùi Quang Hộ, Giang Hồng Tuyến, Đặng Đình Trung, Nguyễn Văn Trung, Trần Quốc Việt và Nguyễn Thị Viễn (2010). Năng suất sinh sản, sản xuất của lợn Móng cái, Pietrain, Landrace, Yorkshire và ưu thế lai của lợn lai F1(LRxMC), F1(YxMC) và F1(PixMC). Tạp chí Khoa học công nghệ Chăn nuôi, 22: 29-36.
Nguyễn Văn Sáu (2002). Nghiên cứu phương pháp ủ chua bèo lục bình làm thức ăngia súc. Luận văn tốt nghiệp đại học Cân Thơ.
Nguyễn Văn Thắng (2009). Sử dụng lợn đực Pietrain để nâng cao năng suất và chất lượng thịt trong chăn nuôi lợn ở miền Bắc Việt Nam.
Nutrient Requirements of Swine: 10th Revised Edition, Subcommittee on Swine Nutrition (1998). Committee on Animal Nutrition, National Research Council.
Olstorpe M, Lyberg K, Lindberg JE, Schnürer J, Passoth V (2008). Population diversity of yeasts and lactic acid bacteria in pig feed fermented with whey,wetwheat distillers’ grains, or water at different temperatures. Appl Environ Microbiol.,74: 1696-703.
Radecki SV, Juhl MR, Miller ER (1998). Fumaric and citric acids as fed additives in starter pig diets: effect on performance and nutrition balance. J Anim Sci., 66: 2598-605.
Shimelis and Rakshit (2008). Effect of processing on antinutrients and in vitro protein digestibility of kidney bean (Phaseolus vulgaris L.) varieties grown in East Africa. Food Chemistry, 103(2007): 161-172.
TCVN 3899-84 (2003). Quy trình mổ khảo sát phẩm chất thịt lợn nuôi béo. Tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam, tập V, Tiêu chuẩn chăn nuôi, Phần 1: Chăn nuôi-Thú y. Nhà xuất bản Trung tâm Thông tin và Phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TCVN 4325:2007 'Tiêu chuẩn Việt Nam thức ănchăn nuôi-lấy mẫu'.
TCVN 4326:2001 'Tiêu chuẩn Việt nam thức ănchăn nuôi-Xác định độ ẩm và hàm lượng các chất bay hơi khác'.
TCVN 4327:2007 'Tiêu chuẩn Việt Nam thức ănchăn nuôi-Xác định tro thô'.
TCVN 4328:2007 'Tiêu chuẩn Việt Nam thức ănchăn nuôi-xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô'.
TCVN 4329:2007 'Tiêu chuẩn Việt Nam thức ănchăn nuôi-Xác định hàm lượng xơ thô, phương pháp có lọc trung gian'.
TCVN 4331:2001 'Tiêu chuẩn Việt Nam thức ănchăn nuôi-xác định hàm lượng chất béo'.
TCVN 6952:2001 'Tiêu chuẩn Việt Nam thức ănchăn nuôi-chuẩn bị mẫu thử'.
Tổng cục thống kê (2017). Trị giá và mặt hàng nhập khẩu sơ bộ các tháng năm 2017.
Van Soest PJ, Robertson JB, Lewis BA. (1991). Methods for dietary fiber, neutral detergent fiber, and nonstarch polysaccharides in relation to animal.