Ngày nhận bài: 20-07-2022
Ngày duyệt đăng: 27-03-2023
DOI:
Lượt xem
Download
Cách trích dẫn:
KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG THỊT GÀ TIÊN YÊN NUÔI BẰNG KHẨU PHẦN ĂN TỰ PHỐI TRỘN TỪ 13 TUẦN TUỔI ĐẾN XUẤT BÁN
Từ khóa
Gà bản địa, công thức thức ăn, thịt gà, gà Tiên Yên
Tóm tắt
Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của khẩu phần ăn khác nhau đến khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt của gà mái và gà trống thiến Tiên Yên. Công thức đối chứng (NH) sử dụng thức ăn phối trộn từ ba thành phần ngô, cám gạo và thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. Công thứcthức ăn 1 (CT1) có 11 nguyên liệu (ngô, cám mạch, cám gạo, khô đậu tương, bột đá, muối và DCP, premix khoáng, methionine, lysine và threonine). Công thức thức ăn 2 (CT2) sử dụng 7 nguyên liệu của CT1 ngoại trừ DCP, methionine, lysine và threonine. Kết quả cho thấy so với NH, CT1 và CT2 đã cải thiện được khả năng sinh trưởng lần lượt 10,26% và 4,32% đối với gà trống thiến và đối với gà mái lần lượt 6,74% và 5,61%. Sử dụng CT1 và CT2 đã làm giảm mỡ bụng lần lượt 53,79% và44,51% đối với gà trống thiến và giảm 44,63% và 21,78% đối với gà mái so với lô đối chứng. Cần tiếp tục nghiên cứu để rút ngắn thời gian nuôi gà Tiên Yên thương phẩm và giảm sự tích lũy mỡ bụng ở gà.
Tài liệu tham khảo
Bộ Khoa học và Công nghệ (2001). TCVN 1525:2001 - Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng phospho - Phương pháp quang phổ. Truy cập từ https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/tieu-chuan-viet-nam-tcvn-1525-2001-thuc-an-chan-nuoi-xac-dinh-ham-luong-phospho-188688-d3.htmlngày 31/3/2023.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2007). TCVN 1526:2007 - Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng canxi. Truy cập từ https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-quoc-gia-ve-xac-dinh-ham-luong-canxi-bang-phuong-phap-chuan-do-trong-thuc-an-chan-nuoi-186985-d3.htmlngày 31/3/2023.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2007). TCVN 2265:2007 - Thức ăn chăn nuôi - thức ăn hỗ hợp cho gà. Truy cập từ https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghe-Thuc-pham/TCVN-2265-2007-thuc-an-chan-nuoi-thuc-an-hon-hop-cho-ga-902983.aspxngày 31/3/2023.
Bộ Khoa học và Công nghệ. (2001). TCVN 4326:2001 - Thức ăn chăn nuôi - xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi khác. Truy cập từ, https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/tieu-chuan-viet-nam-ve-thuc-an-chan-nuoi-xac-dinh-do-am-va-ham-luong-chat-bay-hoi-khac-188227-d3.htmlngày 31/3/2023.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2007). TCVN 4327:2007 - Thức ăn chăn nuôi - xác định tro thô. Truy cập từ https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/tieu-chuan-viet-nam-ve-xac-dinh-tro-tho-thuc-an-chan-nuoi-187353-d3.htmlngày31/3/2023.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2007). TCVN 4328: 2007 - Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô. Truy cập từ https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-viet-nam-tcvn-4328-1-2007-thuc-an-chan-nuoi-xac-dinh-ham-luong-nito-187423-d3.htmlngày 31/3/2023.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2007). TCVN 4329:2007 - Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng xơ thô. Truy cập từ https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/tieu-chuan-viet-nam-tcvn-4329-2007-thuc-an-chan-nuoi-xac-dinh-ham-luong-xo-tho-187424-d3.htmlngày 31/3/2023.
Bộ Khoa học và Công nghệ (2001). TCVN 4331:2001 - Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng chất béo. Truy cập từ https://luatvietnam.vn/nong-nghiep/tieu-chuan-viet-nam-xac-dinh-ham-luong-chat-beo-thuc-an-chan-nuoi-187748-d3.htmlngày 31/3/2023.
Bộ NN&PTNT (2016). Át lát các giống vật nuôi ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 70.
Bộ NN&PTNT (2017). Quy trình nuôi gà thả vườn theo tiêu chuẩn VietGAHP. Truy cập từ http://www.vietgap.com/huong-dan-ap-dung/1047_8010/quy-trinh-nuoi-ga-tha-vuon-theo-tieu-chuan-vietgahp.html ngày 22/4 2021.
Bộ NN&PTNT (2018). Thông thư số 01/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2018 về việc ban hành danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thanh Sơn & Nguyễn Huy Đạt (2011). Các chỉ tiêu dùng trong nghiên cứu chăn nuôi gia cầm. Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 1-60.
Fletcher D. (2002). Poultry meat quality. World's Poultry Science Journal. 58: 131-145.
Hoàng Xuân Trường (2012). Quy trình vận chuyển, giết mổ và bảo quản gà Tiên Yên. Dự án Tạo lập, quản lý và phát triển nhẫn hiệu chứng nhận “Gà Tiên Yên” cho sản phẩm gà của huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Trungtâm nghiên cứu và Phát triển hệ thống nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. tr. 1-51.
Hồ Lê Quỳnh Châu, Hồ Trung Thông, Dương Thị Hương, Trần Thị Thanh Trà, Võ Thị Minh Tâm, Lê Thị Thu Hằng, Dư Thanh Hằng & Phạm Tấn Tịnh (2021). Ảnh hưởng của các mức methionine trong khẩu phần thức ăn đến sinh trưởng của gà Ri lai. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 130(3D): 49-56.
Moula N., Michaux C., Philippe F.X., Antoine-Moussiaux N. & Leroy P. (2013). Egg and meat production performances of two varieties of the local Ardennaise poultry breed: silver black and golden black. Animal Genetic Resources. 53: 57-67.
Nguyễn Đông Hải & Nguyễn Thị Kim Đông (2016). Nghiên cứu sự tiêu hóa dưỡng chất của khẩu phần có đậu nành hạt và khô dầu đậu nành ly trích ở gà sao tăng trưởng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 46: 8-16.
Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Văn Duy & Vũ Đình Tôn (2020). Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 18: 423-433.
Nguyễn Đức Hưng, Nguyễn Đức Chung & Nguyễn Tiến Quang (2017). So sánh sự sinh trưởng và hiệu quả nuôi thịt của ba nhóm gà lai trong vụ Xuân - Hè tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp. 1: 293-302.
Nguyễn Quốc Nghi, Trần Quế Anh & Trần Thị Ngọc Hân (2011). Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình nuôi gà thả vườn bán công nghiệp ở huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. 20a: 230-238.
Nguyễn Thuỳ Linh & Nguyễn Hoàng Quí (2022). Ảnh hưởng mức protein thô trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của gà nòi lai giai đoạn 42-105 ngày tuổi. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 277(5): 40-44.
Nguyen Van Duy, Moula Nassim, Evelyne Moyse, Do Duc Luc, Vu Dinh Ton & Frederic F. (2020). Productive performance and egg and meat quality of two indigenous poultry breeds in Vietnam, Ho and Dong Tao, fed on commercial feed. Animals. 10: 408-425.
Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Thị Nga, Vũ Quỳnh Hương, Nguyễn Đình Tiến & Vũ Đình Tôn (2021). Khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà nuôi bằng khẩu phần thức ăn tự phối trộn. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi. 267: 35-41.
Phạm Tấn Nhã, Hồ Trung Thông & Nguyễn Văn Chào (2012). Ảnh hưởng của giống gà đến kết quả xác định năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh Nitơ (MEN) trong thức ăn. Tạp chí Khoa học Đại học Huế. 71(2): 243-251.
Thủ tướng Chính phủ (2020). Quyết định số 1520/QĐ-TTg về Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045. Truy cập từhttps://luatvietnam.vn/nong-nghiep/quyet-dinh-1520-chien-luoc-phat-trien-chan-nuoi-giai-doan-2021-2030-192041-d1.htmlngày 31/3/2023.
Tổng cục Thống kê (2022). Niên giám thống kê Viêt Nam năm 2022. Nhà xuất bản Thống kê.
Vũ Đình Tôn, Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Đình Tiến, Vũ Quỳnh Hương, Nguyễn Thị Nga & Phan Đăng Thắng (2021). Thực trạng chăn nuôi gà Tiên Yên, khả năng áp dụng công nghệ tự phối trộn thức ăn trong chăn nuôi gà tiên yên thương phẩm. Báo cáo điều tra thuộc dự án: “Ứng dụng khẩu phần thức ăn tự phối trộn từ nguồn nguyên liệu sẵn có nhằm nâng cao chất lượng thịt và hiệu quả chăn nuôi gà Tiên Yên thương phẩm”. Học viện Nông nghiệp Việt Nam. tr. 1-30.